vietjack.com

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 15
Quiz

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 15

A
Admin
25 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
25 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Keo hydronol sắt(III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl vào nước sôi.Ion tạo thế là:

A. Cl

B. Fe3+

C. OH

D. H+

2. Nhiều lựa chọn

Keo hydronol sắt(III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl vào nước sôi. Hạt keo mang điện tích là:

A. Âm

B. Dương

C. Không mang điện tích

D. Không thể xác định

3. Nhiều lựa chọn

Cho 3 hệ phân tán: Huyền phù, keo và dung dịch thực. Độ phân tán của chúng là: A. Hệ keo < dung dịch thực < huyền phù

>

B. Dung dịch thực < hệ keo < huyền phù

>

C. Huyền phù < hệ keo < dung dịch thực

>

D. Hệ keo < huyền phù < dung dịch thực

>

4. Nhiều lựa chọn

Các tính chất điện học của hệ keo bao gồm:

A. Tính chất điện di và điện thẩm

B. Tính chảy và sa lắng

C. Tính chất điện di và sa lắng

D. Câu A, B đều đúng

5. Nhiều lựa chọn

Sức căng bề mặt:

A. Là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt phân chia pha

B. Là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt

C. Là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng

D. Là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng

6. Nhiều lựa chọn

Quá trình hấp phụ sẽ:

A. Làm giảm ΔG của pha khí

B. Làm giảm ΔG của hệ

C. Là quá trình tỏa nhiệt

D. Câu A, C đều đúng

7. Nhiều lựa chọn

Sức căng bề mặt chi phối:

A. Khả năng thấm ướt

B. Khả năng hòa tan

C. Khả năng thẩm thấu

D. Khả năng tạo bọt

8. Nhiều lựa chọn

Phương trình hấp phụ Langmuir chỉ áp dụng cho:

A. Hấp phụ đơn lớp

B. Hấp phụ đa lớp

C. Hấp thụ đa lớp

D. Hấp thụ đơn lớp

9. Nhiều lựa chọn

Hiện nay để xác định diên tích bề mặt riêng cho chất rắn người ta dùng phương pháp hấp phụ và giải hấp phụ Nitơ lỏng. Vậy thuyết hấp phụ nào cho kết quả đáng tin cậy nhất:

A. Langmuir

B. B.E.T

C. Brunauer

D. Freundlich

10. Nhiều lựa chọn

Quá trình hấp phụ vật lý khác với hấp phụ hóa học:

A. Nhiệt hấp phụ nhỏ

B. Là thuận nghịch

C. Không làm biến đổi chất hấp phụ

D. Câu a, b, c đúng

11. Nhiều lựa chọn

Nguyên lý I nhiệt động học được mô tả theo ngôn ngữ toán học có dạng:

A. ΔU = Q – A

B. ΔU = A – Q

C. ΔU = A + Q

D. ΔU = QP

12. Nhiều lựa chọn

Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất và…....với môi trường:

A. Công

B. Năng lượng

C. Nhiệt

D. Bức xạ

13. Nhiều lựa chọn

Định luật Faraday được phát biểu:

A. Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua dung dịch điện ly

B. Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện phân tỉ lệ nghịch với điện lượng đi qua dung dịch điện ly

C. Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua dung dịch điện ly D. Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ nghịch với điện lượng đi qua dung dịch điện ly

14. Nhiều lựa chọn

Cho một điện cực oxi hóa khử có quá trình điện cực: Ox + ne = Kh. Điện thế của điện cực sẽ là:

A. \[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{ox}}}}{{{a_{kh}}}}\]

B. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{ox}}}}{{{a_{kh}}}}\]

C. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{kh}}}}{{{a_{ox}}}}\]

D. a, b, c đều sai

15. Nhiều lựa chọn

Cho điện cực loại 1, có phản ứng điện cực: Men+ + ne = Me. Điện thế của điện cực sẽ là:

A. \[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{M{e^{2 + }}}}}}{{{a_{Me}}}}\]

B. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{M{e^{2 + }}}}}}{{{a_{Me}}}}\]

C. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{Me}}}}{{{a_{M{e^{2 + }}}}}}\]

D. Tất cả đều đúng

16. Nhiều lựa chọn

Cho điện cực loại 2, có phản ứng điện cực: B + ne = Bn- . Điện thế của điện cực sẽ là:

A. \[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_{{B^{n - }}}}\]

B. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_{{B^{n - }}}}\]

C. \[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_B}\]

D. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_B}\]

17. Nhiều lựa chọn

Cho điện cực: Ag, AgCl/KCl có phản ứng điện cực: AgCl + e = Ag + Cl- . Điện thế của điện cực là:

A. \[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{2F}}\ln {a_{A{g^ + }}}\]

B. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{2F}}\ln {a_{C{l^ - }}}\]

C. \[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{F}\ln {a_{A{g^ + }}}\]

D. \[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{F}\ln {a_{C{l^ - }}}\]

18. Nhiều lựa chọn

Cho pin điện hóa: Pt, H2 / H+ // Fe3+ , Fe2+ / Pt, phản ứng xảy ra trong pin là:

A. \[{H_2} + 2F{e^{3 + }} = 3F{e^{2 + }} + 2{H^ + }\]

B. \[{H_2} + 2F{e^{2 + }} = 2F{e^{3 + }} + 2{H^ + }\]

C. \[{H_2} + F{e^{3 + }} = F{e^{2 + }} + 2{H^ + }\]

D. \[{H_2} + F{e^{2 + }} = F{e^{3 + }} + 2{H^ + }\]

19. Nhiều lựa chọn

Cho điện cực antimoine OH- / Sb2O, Sb có phản ứng điện cực là:

A. \[S{b_2}{O_3} + 3{H_2}O + 6e = 2Sb + 6O{H^ - }\]

B. \[S{b_2}{O_3} + {H_2}O + 6e = 2Sb + 6O{H^ - }\]

C. \[S{b_2}{O_3} + 3{H_2}O + 6e = Sb + 6O{H^ - }\]

D. \[S{b_2}{O_3} + 3{H_2}O + 6e = 2Sb + O{H^ - }\]

20. Nhiều lựa chọn

Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: H2 + Cl2 = 2HCl. Pin được hình thành từ các điện cực là:

A. Pt, H2/ HCl/Cl2, Pt

B. Pt, Cl2/ HCl/Cl2,Pt

C. Pt, H2/ HCl/ H2, Pt

D. Pt, Cl2/ HCl/ H2,Pt

21. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh công và nhiệt, có:

A. Q < 0 và A > 0 >

B. Q > 0 và A > 0

C. Q < 0 và A < 0

>

D. Q > 0 và A < 0

>

22. Nhiều lựa chọn

Khi hệ nhận công từ môi trường, thì công:

A. Công > 0

B. Công > 0

C. Công

D. Công

23. Nhiều lựa chọn

Hệ dị thể là:

A. Hệ gồm một pha trở lên

B. Hệ gôm hai pha

C. Hệ gồm hai pha trở lên

D. Hệ gồm ba pha trở lên

24. Nhiều lựa chọn

Điện cực kim loại M được phủ một lớp muối ít tan của nó và nhúng vào dung dịch có chứa anion của muối đó (M/MA/An- ) là điện cực:

A. Loại 1

B. Loại

C. Loại 3

D. Câu A,B,C đều đúng

25. Nhiều lựa chọn

Điện thế khuyếch tán chỉ xuất hiện trong mạch:

A. Mạch không tải

B. Mạch có tải

C. Mạch nồng độ

D. Mạch điện cực

© All rights reserved VietJack