30 câu hỏi
Bước đầu tiên trong cuộc họp giải quyết vấn đề là gì?
Chuẩn bị cuộc họp
Xác định nguyên nhân của vấn đề
Chẩn đoán vấn đề
Trình bày vấn đề
Các yếu tố liên quan đến khái niệm lãnh đạo.
Ảnh hưởng, ý định, trách nhiệm cá nhân chính trực.
Những người ủng hộ ( phục tùng), mục đích được chia sẻ, thay đổi.
Tất cả đều sai.
Tất cả đều đúng.
Điểm khác nhau giữa lãnh đạo với quản trị?
Tạo viễn cảnh, chiến lược.
Tạo lập văn hóa và các giá trị chia sẻ.
Hành động như người hướng dẫn, động viên và phục vụ.
Tất cả đều đúng.
Nghiên cứu về lãnh đạo là?
Nghiên cứu về sự tác động của con người vào con người.
Nghiên cứu về ảnh hưởng đối với cấp trên.
Nghiên cứu về ảnh hưởng đối với cấp dưới.
Tất cả đều đúng.
“Quyền lực gắn liền với vị trí chính thức trong tổ chức đôi khi được gọi là quyền hợp pháp” thuộc dạng quan hệ:
Quyền lực vị trí
Quyền hạn chính thức.
Quyền lực cá nhân.
Quyền lực chính trị.
Để đo lường thành công của việc sử dụng quyền lực người ta thường căn cứ vào:
Sự thỏa mãn và hoàn thành nhiệm vụ của người dưới quyền.
Người dưới quyền đáp ứng mọi yêu cầu của lãnh đạo
Sự hài lòng của người ra quyền lực
Tất cả đều đúng
Việc sử dụng các chiến lược ảnh hưởng nhằm đạt tới các mục tiêu sau:
D .Làm cho công việc, nhiệm vụ trở nên quan trọng.
Đạt được sự giúp đỡ
Làm cho người khác cảm thấy họ là quan trọng.
Cư xử một cách thân thiện.
“Kỹ năng quan trọng cho việc hoạch định, tổ chức, hình thành chính sách” thuộc:
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng quan hệ.
Nhược điểm nào sau đây là một trong những nhược điểm của “chiến lược mặc cả”?
Chỉ tập trung cho những đối tượng quen với sự trao đổi
Sẽ phá vỡ các mối quan hệ làm việc nếu sử dụng nó thường xuyên
Những người khác sẽ nghi ngờ về động cơ của bạn
Gây ra sự phản kháng của đối tượng
Nguyên tắc “cho đi một cái gì đó nhằm đạt được một cái khác” là nguyên tắc của chiến lược nào sau đây?
Chiến lược liên minh
Chiến lược mặc cả
Chiến lược tham khảo cấp trên
Chiến lược trừng phạt
Kỹ năng cơ bản của nhà lãnh đạo.
Kỹ năng hoạch định
Kỹ năng tổ chức
Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng diễn giải
Nhà quản trị cấp cao?
Hỗ trợ, bổ sung cho cấu trúc tổ chức hiện tại và phát triển những cách thức để thực hiện các chính sách và các mục tiêu được xác lập bởi cấp cao hơn.
Có nghĩa vụ chủ yếu trong việc thực hiện các chính sách, thủ tục, duy trì sự ổn định, hoạt động bình thường của các hoạt động hiện hữu trong tổ chức.
Nghĩa vụ chủ yếu trong việc ra những quyết định chiến lược Kỹ năng kỹ thuật là quan trọng hơn so với kỹ năng nhận thức hoặc kỹ năng quan hệ.
“ Chiến lược sử dụng thứ bậc của cấu trúc quyền lực để hỗ trợ cho những đòi hỏi, mong muốn của mình” là:
Chiến lược quyết đoán
Chiến lược đưa ra lý do.
Chiến lược tham khảo cấp trên.
Chiến lược liên minh.
Tác động mang lại kết quả tốt trong công việc và trong cả mối quan hệ làm việc.
Sự tích cực, nhiệt tình tham gia.
Sự tuân thủ, phục tùng.
Sự kháng cự, chống lại
Sự thỏa mãn yêu cầu các bên.
Phạm vi ảnh hưởng của quyền lực:
Ảnh hưởng đối với người dưới quyền.
Ảnh hưởng đối với cấp trên.
Cả những người ngoài tổ chức như nhà cung ứng
Tất cả đều đúng.
Quyền lực cá nhân gồm:
Tài năng chuyên môn.
Sự thân thiện, sự trung thành
Sức hấp dẫn, lôi cuốn
Tất cả đều đúng
Chiến lược quyết đoán cần:
Đưa ra các thay đổi về trách nhiệm và nghĩa vụ.
Đề nghị cấp trên có sự ép buộc đối với người khác
Các vấn đề phải được trình bày một cách logic.
Đưa ra giới hạn thời gian một cách chặt chẽ.
Khi một nỗ lực ảnh hưởng được thực hiện nó có thể tạo ra các kết cục sau:
Sự tích cực, nhiệt tình tham gia.
Sự tuân thủ, sự phục tùng
Sự kháng cự, chống đối
Tất cả đều đúng.
Chiến lược thân thiện bao gồm việc làm cho mọi người nhìn bạn như là…?
Một người hòa đồng
Một người thân thiện
Một người tốt
Một người vui vẻ
Quyền lực chuyên môn và quyền tham chiếu có sự tương quan như thế nào với sự thỏa mãn và việc thực hiện nhiệm vụ của người dưới quyền?
Tương quan thuận
Tương quan nghịch
Không tương quan
Tùy trường hợp
Chiến lược “hai bên cùng có lợi” thuộc chiến lược:
Chiến lược thân thiện.
Chiến lược mặc cả.
Chiến lược liên minh
Tất cả đều sai
Mức độ phức tạp và tiềm năng của sự kháng cự đối với sự thay đổi bao gồm
Thay đổi phát triển
Thay đổi chuyển dạng
Cả 2 câu trên đều đúng
Cả 2 câu trên đều sai
Thuật ngữ Charisma là:
Là quá trình ảnh hưởng tới thái độ và giả định của các thành viên tổ chức tạo nên sự nhiệt tình
Là những phẩm chất có khả năng tạo nguồn cảm hứng, sức lôi cuốn, hấp dẫn, huyền bí, siêu phàm
Là một tổ chức mới năng động, hiệu quả, thích ứng được với môi trường
Cả 3 câu trên
Theo các tác giả về thuyết lãnh đạo hấp dẫn, sức hấp dẫn là kết quả của
Phẩm chất và hành vi của người lãnh đạo
Mức độ độc đoán của người lãnh đạo
Cả 2 câu trên đều sai
Cả hai câu trên đều đúng
Theo Conger và Kanungo, các yếu tố ảnh hưởng tới sự quy kết của người dưới quyền đối với lãnh đạo, đối với người lãnh đạo là:
Tầm nhìn
Sử dụng những chiến lược độc đáo
Tự tin trong giao tiếp và thông tin
Cả 3 câu trên đều sai
Tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến nhất để đo lường hiệu quả lãnh đạo là gì?
Nhóm hay tổ chức của người lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ của họ một cách thành công hoặc đạt tới mục tiêu của nhóm hay tổ chức
Thái độ của cấp dưới đối với người lãnh đạo
Sự đóng góp của người lãnh đạo đối với sự phát triển của nhóm hay tổ chức được nhận thức bởi người dưới quyền
Cả A, B, C đều không đúng
Khái niệm lãnh đạo theo Hemphill & Coons là gì?
Lãnh đạo là sự khởi sướng và duy trì cấu trúc trong sự mong đợi và sự tương tác
Lãnh đạo là quá trình ảnh hưởng tới những hoạt động của nhóm có tổ chức để đạt tới mục tiêu.
Lãnh đạo là cách cư xử của một cá nhân khi anh ta chỉ đạo các hoạt động của nhóm để đạt tới những mục tiêu chung
Lãnh đạo là sự ảnh hưởng mang tính tương tác, được thực hiện trong một tình huống, được chỉ đạo thông qua quá trình thông tin để đạt tới những mục tiêu cụ thể.
Theo quan điểm của Bass, mối quan hệ giữa người lãnh đạo mới về chất và lãnh đạo hấp dẫn:
Lãnh đạo mới về chất giống lãnh đạo hấp dẫn
Lãnh đạo mới về chất rộng hơn lãnh đạo hấp dẫn
Lãnh đạo hấp dẫn rộng hơn lãnh đạo mới về chất
Lãnh đạo mới về chất và lãnh đạo hấp dẫn hoàn toàn khác nhau
Theo mức độ phức tạp và tiềm năng của sự kháng cự đối với sự thay đổi, có thể có những thay đổi:
Thay đổi phát triển, thay đổi chuyển dạng
Thay đổi về chất, thay đổi phát triển
Thay đổi chuyển dạng, thay đổi về chất
Thay đổi phát triển, thay đổi chuyển dạng, thay đổi về chất
Theo mô hình nghiên cứu của trường đại học bang Ohio, ô S2 thể hiện dạng phong cách lãnh đạo nào?
Quan tâm công việc ít, con người nhiều
Quan tâm công việc ít, con người ít
Quan tâm công việc nhiều, con người ít
Quan tâm công việc nhiều, con người nhiều
