30 câu hỏi
Thuyết về động cơ vai trò quản trị là của ai?
Kotter
Mc Clelland
Miner
Stogdill
Theo Mcclelland con người có các nhu cầu cơ bản sau: (Tìm câu sai)
Nhu cầu thành tựu
Nhu cầu sinh học
Nhu cầu quyền lực
Nhu cầu liên minh
Vai trò thông tin gồm:
Giám sát, khởi xướng và phát ngôn.
Thông tin, giữ trật tự và thương thảo.
Giám sát, thông tin và phát ngôn.
Khởi xướng, thông tin và phát ngôn.
Theo Mintzberg (1973) nhóm các vai trò tương tác bao gồm:
Đại diện, lãnh đạo, liên lạc.
Đại diện, lãnh đạo, liên lạc, phát ngôn
Đại diện, lãnh đạo, liên lạc, phổ biến.
Đại diện, lãnh đạo, giám sát.
Tìm câu sai:Bản chất công việc của người lãnh đạo là:
Công việc nặng nhọc và căng thẳng.
Công việc là khác nhau và lặp lại thường xuyên.
Tương tác đối mặt và giao tiếp thông qua lời nói.
Quá trình qui định là lộn xộn, mang tính chính trị.
Có 3 loại phong cách: độc đoán, dân chủ và tự do là nghiên cứu của ai?
Mô hình trường ĐH Bang Ohio
Rlikert
Kurt Lewin
Nghiên cứu ĐH Michigan
Quyền tham chiếu của người lãnh đạo với người dưới quyền phụ thuộc vào:
Sức thu hút và hấp dẫn.
Tài năng chuyên môn.
Sự thân thiện và lòng trung thành.
Cả 3 đều sai.
Theo Mintzberg (1973)vai trò quyết định gồm :
Đại diện , lãnh đạo, liên lạc.
Giám sát, phổ biến, phát ngôn.
Phát ngôn, khởi xướng, liên lạc.
Khởi xướng, giải quyết xung đột, phân bổ nguồn lực, thương thuyết.
Theo thuyết đường dẫn đến mục tiêu có các phong cách lãnh đạo chính là :
Phong cách chỉ đạo, hỗ trợ.
Phong cách tham gia, phong cách định hướng thành tựu.
Cả a,b đều đúng.
Cả A, B đều sai.
Theo thuyết lãnh đạo hấp dẫn của House thì người lãnh đạo hấp dẫn được định nghĩa?
Là người có nhu cầu quyền lực mạnh tự tin và có niềm tin vững chắc vào ý tưởng và niềm tin của họ.
Thường lãnh đạo theo cách tạo cho người dưới quyền ấn tượng.
Luôn thể hiện một cách rõ ràng những mục tiêu ý tưởng có liên quan tới sứ mạng của tổ chức.
Là người hành độngt theo cách thức khơi dậy những động cơ có liên quan tới sứ mạng của nhóm, tổ chức. Đáp án
P.Hersey và K.Blanchard cho rằng, người lao động trong tổ chức sẽ phát triển và trưởng thành theo một chu kỳ và trải qua 4 giai đoạn theo thứ tự là:
Người bắt đầu nhiệt tình, Người học việc vỡ mộng, Người thực hiện tuyệt đỉnh, Người tham gia miễn cưỡng.
Người bắt đầu nhiệt tình, Người tham gia miễn cưỡng, Người học việc vỡ mộng, Người thực hiện tuyệt đỉnh.
Người bắt đầu nhiệt tình, Người tham gia miễn cưỡng, Người thực hiện tuyệt đỉnh, Người học việc vỡ mộng
Cả 3 câu đều sai.
Theo P.Hersey và K.Blanchard người lao động trong tổ chức sẽ phát triển, trưởng thành qua:
3 giai đoạn
4 giai đoạn
5 giai đoạn
6 giai đoạn
Theo các nhà nghiên cứu theo thuyết đường dẫn đến các mục tiêu thì có:
Có 4 phong cách lãnh đạo
Có 5 phong cách lãnh đạo
Có 6 phong cách lãnh đạo
Có 7 phong cách lãnh đạo
Theo P.Hersey và K.Blanchard với người bắt đầu nhiệt tình thì người lãnh đạo nên có:
Phong cách chỉ đạo
Phong cách kèm cặp
Phong cách hỗ trợ
Phong cách ủy quyền
Theo P.Hersey và K.Blanchard với người tham gia miễn cưỡng thì người lãnh đạo nên có:
Phong cách chỉ đạo
Phong cách kèm cặp
Phong cách hỗ trợ
Phong cách ủy quyền
Theo P.Hersey và K.Blanchard phong cách ủy quyền phù hợp với:
Người bắt đầu nhiệt tình
Người tham gia miễn cưỡng
Người thực hiện tuyệt đỉnh
Người học việc vỡ mộng
Theo Bass người lãnh đạo có thể thay đổi những người dưới quyền bằng cách:
Làm cho họ nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng, những giá trị của những kết cục
Khơi dậy năng lực cá nhân và nhu cầu tự thể hiện.
Thúc đẩy họ vượt qua những lợi ích cá nhân để đạt tới những mục tiêu cao cả của tổ chức.
A và C đúng.
Chọn câu sai:
Theo mức độ phức tạp, tiềm năng của sự kháng cự đối với sự thay đổi có: thay đổi phát triển, thay đổi chuyển dạng, thay đổi số lượng.
Tổ chức luôn được gắn liền với những thay đổi và những thay đổi này là không giống nhau.
Thay đổi phát triển dẫn tới sự hoàn thiện những cái đang có hơn việc tạo ra cái mới.
Thay đổi chuyển dạng tạo ra sự thay đổi một cách chậm chạp từ tình trạng cũ sang tình trạng mới.
Các nhân tố xác định hiệu quả của quyết định nhóm là: (chọn câu sai)
Quy mô và thành phần nhóm.
Sự khác biệt về địa vị và tính cách của các thành viên.
Chất lượng và cách cư xử của người lãnh đạo.
Sự vững chắc và tư duy của nhóm
Chức năng lãnh đạo trong quyết định nhóm:
Định hướng nhiệm vụ và duy trì nhóm.
Kiểm soát và định hướng hoạt động của nhóm
Cả A, B đều đúng
Cả A, B đều sai.
Trong các thuyết theo tình huống thì thuyết nào được nghiên cứu kỹ và biết đến nhiều nhất?
Thuyết chu kỳ mức độ trưởng thành của người lao động
Thuyết ngẫu nhiên
Thuyết đường dẫn đến mục tiêu
Miền lựa chọn liên tục hành vi lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo nào sau đây là phong cách tốt nhất theo nghiên cứu của trường đại học OHIO?
Quan tâm tới công việc cao và con người thấp.
Quan tâm tới công việc cao và con người cao.
Quan tâm tới công việc thấp và con người cao.
Quan tâm tới công việc thấp và con người thấp.
Phong cách lãnh đạo nào sau đây không thuộc nghiên cứu của Kurt Lewin?
Phong cách độc đoán.
Phong cách dân chủ.
Phong cách chỉ đạo.
Phong cách tự do
Trong các vai trò sau, vai trò nào không thuộc “Các vai trò thông tin” của nhà quản trị?
Vai trò giám sát
Vai trò liên lạc
Vai trò cung cấp thông tin.
Vai trò phát ngôn.
Kỹ năng nào sau đây không thuộc một trong chín kỹ năng có tương quan chặt với những nhà quản trị thành công mà Boyatzis đưa ra?
Chủ động.
Quản trị việc xây dựng và phát triển nhóm.
Kỹ năng nhận thức, khái quát hóa.
Hoạch định
“Sử dụng cấu trúc quyền lực để hỗ trợ cho những đòi hỏi, mong muốn của mình” là cách sử dụng để thực hiện chiến lược nào?
Chiến lược tham khảo cấp trên.
Chiến lược liên minh.
Chiến lược quyết đoán.
Chiến lược đưa ra lý do
Khái niệm lãnh đạo nào sau đây là của Hemphill & Coons?
Lãnh đạo là cư xử của 1 cá nhân khi anh ta chỉ đạo các hoạt động của nhóm để đạt tới những mục tiêu chung.
Lãnh đạo là sự khởi xướng và duy trì cấu trúc trong sự mong đợi và sự tương tác
Lãnh đạo là quá trình ảnh hưởng tới những hoạt động của nhóm có tổ chức để đạt tới mục tiêu.
Lãnh đạo là thích ứng với sự thay đổi.
Kiểu nghiên cứu chú trọng vào việc mô tả các dạng hành vi của nhà lãnh đạo thuộc về cách tiếp cận nào?
Tiếp cận theo phong cách.
Tiếp cận theo phẩm chất.
Tiếp cận theo tình huống
Tiếp cận về quyền lực và sự ảnh hưởng.
Khi trình bày với các nhân viên, lãnh đạo không nên làm gì?
Chủ quan hóa vấn đề
Thể hiện những lợi ích chung
Cụ thể hóa những mục tiêu chủ yếu
Ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu.
Chỉ đạo và hướng dẫn thảo luận là mục tiêu của hành vi:
Kiểm nghiệm sự nhất trí
Điều hòa
Tổ chức quá trình
Thiết lập tiêu chuẩn
