40 câu hỏi
Một tế bào sinh dục đực sơ khai từ vùng sinh sản chuyển qua vùng chín đã trải qua 10 lần phân bào. Các tế bào con sinh ra sau cả quá trình đó đều tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực. Số giao tử được sinh ra là
1024
512
2048
4096
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
tế bào hợp tử
tế bào sinh dưỡng
tế bào sinh dục sơ khai
tế bào chín sinh dục
Quá trình nguyên phân có thể xảy ra ở những loại tế bào nào sau đây?
(1) Tế bào hợp tử
(2) Tế bào sinh dưỡng
(3) Tế bào sinh dục sơ khai
(4) Tế bào phôi
(1), (2), (3), (4)
(1), (2), (3)
(1), (3), (4)
(1), (4)
Ở những loài sinh sản vô tính, cơ chế nào sau đây giúp duy trì bộ NST lưỡng bội của loài?
Nguyên phân
Giảm phân
Thụ tinh
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ chế nào sau đây giúp duy trì bộ NST lưỡng bội của loài?
Nguyên phân
Giảm phân
Thụ tinh
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Vì sao trẻ nhỏ ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?
Đường trong kẹo trực tiếp ăn mòn răng trẻ
Đường trong kẹo lên men tạo axit lactic ăn mòn răng trẻ
Đường trong kẹo lên men tạo etanol ăn mòn răng trẻ
Đường trong kẹo lên men tạo ra con sâu răng ăn mòn răng trẻ
Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi
Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp
Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau
Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng
Những sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng?
Tảo, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp
Nấm và tất cả vi khuẩn
Vi khuẩn lưu huỳnh
Tảo, thực vật, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp
Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
tảo đơn bào
vi khuẩn nitrat hóa
vi khuẩn lưu huỳnh
vi khuẩn sắt
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2 được gọi là:
quang dị dưỡng
hóa dị dưỡng
quang tự dưỡng
hóa tự dưỡng
Quá trình oxi hóa các chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử được gọi là
Lên men
Hô hấp hiếu khí
Hô hấp
Hô hấp kị khí
Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là
hô hấp hiếu khí
hô hấp kị khí
đồng hóa
lên men
Vi khuẩn axetic là tác nhân của quá trình nào sau đây?
Biến đổi axit axetic thành glucozo
Chuyển hóa rượu thành axit axetic
Chuyển hóa glucozo thành rượu
Chuyển hóa glucozo thành axit axetic
Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
(1) Làm tương
(2) Muối dưa
(3) Muối cà
(4) Làm nước mắm
(5) Làm giấm
(6) Làm rượu
(7) Làm sữa chua
(1), (2), (3)
(4), (5), (6), (7)
(2), (3), (7)
(1), (3), (2), (7)
Cho sơ đồ phản ứng sau đây
Rượu etanol + O2 → (X) + H2O + năng lượng
Chất X là
axit lactic
dưa muối
sữa chua
axit axetic
Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là
Thời gian thế hệ
Thời gian sinh trưởng
Thời gian sinh trưởng và phát triển
Thời gian phát triển
Một loài vi sinh vật có thời gian thế hệ là 30 phút sống trong môi trường A. Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào loài trên khi nuôi cấy trong môi trường A sau 3 giờ là bao nhiêu
64
32
16
8
Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở pha nào?
pha tiềm phát
pha cân bằng động
pha lũy thừa
pha suy vong
Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật ở pha cân bằng động là
Số được sinh ra nhiều hơn số chết đi
Số chết đi nhiều hơn số được sinh ra
Số được sinh ra bằng với số chết đi
Chỉ có chết mà không có sinh ra
Cho một số đặc điểm sau:
(1) Có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới
(2) Loại bỏ những chất độc, thải ra khỏi môi trường
(3) Không lấy bớt sinh khối vi sinh vật
(4) Pha tiềm phát ngắn hoặc không có, tránh được pha suy vong
Những đặc điểm nào thuộc về nuôi cấy liên tụ
(1), (2), (3), (4)
(1), (2), (4)
(1), (3), (4)
(1), (2), (3)
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách
phân đôi
tiếp hợp
nảy chồi
hữu tính
Vi sinh vật nào sau đây có thể sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính
vi khuẩn hình que
vi khuẩn hình cầu
nấm mốc
vi khuẩn hình sợi
Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?
protein
polisaccarit
monosaccarit
phenol
Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là
Chất kháng sinh
Andehit
Các hợp chất cacbohidrat
Axit amin
Phần lớn chất kháng sinh có nguồn gốc từ dạng vi sinh vật nào sau đây?
vi khuẩn hình que
virut
xạ khuẩn
nấm mốc
Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là
Rất dễ chết khi môi trường gia tăng nhiệt độ
Các enzim của chúng để mất hoạt tính khi gặp nhiệt độ cao
Protein của chúng được tổng hợp mạnh ở nhiệt độ ẩm
Enzim và protein của chúng thích ứng với nhiệt độ cao
Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại?
trong đất ẩma
trong máu động vật
trong sữa chua
trong không khí
Điều sau đây không đúng khi nói về virut là
Là dạng sống đơn giản nhất
Dạng sống không có cấu tạo tế bào
Chỉ cần tạo từ hai thành phần cơ bản: protein và axit nucleic
Là sinh vật nhỏ nhất
Hình thức sống của virut là
Sống kí sinh không bắt buộc
Sống hoại sinh
Sống cộng sinh
Sống kí sinh nội bào bắt buộc
Đặc điểm sinh sản của virut là
Sinh sản bằng cách nhân đôi
Sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ
Sinh sản hữu tính
Sinh sản tiếp hợp
Nuclocapsit là tên gọi dùng để chỉ
Phức hợp gồm vỏ capsit và axit nucleic
Các vỏ capsit của virut
Bộ gen chứa ADN của virut
Bộ gen chứa ARN của virut
Trên lớp vỏ ngoài của virut có yếu tố nào sau đây?
bộ gen
kháng nguyên
phân tử ADN
phân tử ARN
Lần đầu tiên, virut được Ivanopxki phát hiện trên
cây dâu tây
cây cà chua
cây thuốc lá
cây đậu hà lan
Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây?
Dạng que, dạng xoắn
Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que
Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que
Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp
Virut nào sau đây có dạng khối?
Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá
Virut gây bệnh dại
Virut gây bệnh bại liệta
Thể thực khuẩn
Virut nào sau đây vừa có dạng cấu trúc khối vừa có dạng cấu trúc xoắn?
Thể thực khuẩn
Virut gây cúm
Virut HIV
Virut gây bệnh dại
Giai đoạn nào sau đây xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ?
Giai đoạn xâm nhập
Giai đoạn sinh tổng hợp
Giai đoạn hấp thụ
Giai đoạn phóng thích
Ở giai đoạn xâm nhập cửa vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ
Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ
Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
Ở giai đoạn xâm nhập cửa vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây
Giai đoạn hấp thụ
Giai đoạn xâm nhập
Giai đoạn tổng hợp
Giai đoạn phóng thích
Sinh tan là quá trình
Virut xâm nhập vào tế bào chủ
Virut sinh sản trong tế bào chủ
Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ
Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ






