20 câu hỏi
Trong nuôi cấy Saccharomyces cerevisiae:
Là loại nấm men thuộc nhóm cơ thể đa bào, hình cầu hoặc hình trứng
Sinh khối nấm men nổi thu được nhiều hơn nấm men chìm
Trong nấm men chìm có enzyme có thể sử dụng hoàn toàn đường rafinoza
Nấm men nổi chỉ sử dụng được 1/3 đường sacaroza
Trong sản xuất bánh mì thì yếu tố định hình khung giữ CO2:
Các cầu nối protein
Chất phụ gia
Các enzyme
Vi khuẩn lên men
Kefir khác với các sản phẩm lên men khác vì:
Vừa lên men lactic, vừa lên men rượu.
Vừa lên men lactic nhờ nấm men vừa lên men rượu nhờ vi khuẩn lactic.
Chỉ lên men rượu.
Lên men lactic nhờ nấm men.
Nấm Kefir có chứa:
Protein, nấm men.
Protein, polysaccharide hỗn hợp dạng vi khuẩn, nấm men, vi khuẩn tạo mùi thơm.
Nấm men, vi khuẩn tạo mùi thơm.
Polysaccharide hỗn hợp dạng vi khuẩn.
Hình thái hạt Kefir:
Màu trắng trong, kích thước đường kính 15-20 mm, không có hình dạng nhất định, nhìn bên ngoài giống như hoa súp lơ.
Màu vàng nhạt, kích thước đường kính 15-20 mm, không có hình dạng nhất định, nhìn bên ngoài giống như hoa súp lơ.
Màu vàng nhạt, kích thước đường kính 50-60 mm, không có hình dạng nhất định, nhìn bên ngoài giống như hoa súp lơ.
Màu vàng nhạt, kích thước đường kính 15-20 cm, không có hình dạng nhất định, nhìn bên ngoài giống như hoa súp lơ.
Dùng dung dịch nào sau đây để lọc hạt Kefir:
Nước vô trùng hoặc sữa vô trùng.
Nước lọc hoặc sữa gầy vô trùng.
Nước vô trùng hoặc sữa gầy vô trùng.
Nước vô trùng hoặc sữa thanh trùng.
Kefir được bảo quản trong:
Nước tinh khiết hoặc nước muối NaCl 0.9%.
Nước lọc hoặc nước muối NaCl 0.9%.
Nước vô trùng hoặc nước muối NaCl 0.5%.
Nước vô trùng hoặc nước muối NaCl 0.9%.
Nguyên liệu sản xuất hạt Kefir:
Sữa tươi tiệt trùng đưa về t₀ = 22-24°C, hạt Kefir 5% theo khối lượng.
Sữa tươi thanh trùng đưa về t₀ = 50-60°C, hạt Kefir 5% theo khối lượng.
Sữa tươi thanh trùng đưa về t₀ = 22-24°C, hạt Kefir 5% theo khối lượng.
Sữa tươi tiệt trùng đưa về t₀ = 50-60°C, hạt Kefir 5% theo khối lượng.
Quá trình lên men lactic diễn ra trong hạt Kefir:
Lên men lactic đồng hình.
Lên men lactic dị hình.
Cả A & B đều đúng.
Cả A & B đều sai.
Quá trình lên men Ethanol được thực hiện chủ yếu bởi:
Nấm men thuộc giống Saccharomyces và Kluyveromyces.
Nấm men thuộc giống Streptococcus lactic và Kluyveromyces.
Nấm men thuộc giống Saccharomyces và Streptococcus lactic.
Nấm men thuộc giống Lactobacilli và Kluyveromyces.
Quá trình lên men trong quy trình sản xuất Kefir thực hiện ở điều kiện:
Nhiệt độ lên men 50-60°C.
Nhiệt độ lên men 12-15°C.
Nhiệt độ lên men 23-25°C.
Nhiệt độ lên men 60-75°C.
Quá trình lên men trong quy trình sản xuất Kefir kết thúc khi pH môi
trường nuôi Kefir đạt:
3,5.
4.
4,5.
5.
Luôn có mặt trong các loại hạt Kefir và đóng vai trò chính trong tạo hương là:
Kluyveromyces spp.
Saccharomyces.
Lactobacillus kefir.
Streptococcus lactic.
Nấm men chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số vi sinh vật trong hạt Kefir:
5÷10%.
60÷86%.
25÷35%.
60÷65%.
Sản phẩm của quá trình lên men lactic đồng hình:
Acid lactic, ethanol, CO2.
Acid acetic, ethanol, CO2.
Acid lactic, ATP.
Acid lactic, ATP, CO2.
Sản phẩm của quá trình lên men lactic dị hình:
Acid lactic, acid acetic, ethanol, CO2.
Acid lactic, ethanol, CO2.
Ethanol, CO2.
Acid acetic, ethanol, CO2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men hạt Kefir:
Giống vi sinh vật.
Môi trường lên men (cơ chất và tỉ lệ cơ chất).
Điều kiện lên men (khuấy đảo, cung cấp oxi,…).
Tất cả đều đúng.
bỏborbỏbor
Hoạt tính cao với virus cúm tuýp A và B.
Nhạy cảm virus: cúm, sởi, quai bị và các virus đường hô hấp khác.
Kìm hãm phát triển của các virus cúm, đặc biệt cúm tuýp A.
Tất cả đều đúng.
bỏbor
Ribavirin.
Rimantadin.
Lamivudine.
Adefovir.
bỏbỏ
Rimantadin.
Oseltamivir.
Zidovudin.
Acyclovir.
