vietjack.com

40 Bài toán liên quan đến điện tích và định luật Cu - Lông cực hay có lời giải
Quiz

40 Bài toán liên quan đến điện tích và định luật Cu - Lông cực hay có lời giải

V
VietJack
Vật lýLớp 115 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi mang điện tích q=-9,6.10-13C. Tính số electron dư trong hạt bui. Biết điện tích mỗi electron là e=-1,6.10-19C.

 6.106 hạt

 -6.106 hạt

 6.107 hạt

 6.10-6 hạt

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết trong 22,4 lít khí hidro ở 0oC và ở áp suất 1 atm thì có 12,04.1023 nguyên tử hidro. Mỗi nguyên tử hidro gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Biết độ lớn mỗi điện tích là 1,6.10-19C. Lượng điện tích dương và điện tích âm có trong 22,4 lít khí hiđrô nói trên lần lượt là:

192640 mC và –192640 mC.

192640 C và –192640 C

96320 mC và –96320 mC

96320 C và 96320 C

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết trong 22,4 lít khí hidro ở 0oC và ở áp suất 1 atm thì có 12,04.1023 nguyên tử hidro. Mỗi nguyên tử hidro gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Biết độ lớn mỗi điện tích là 1,6.10-19C. Lượng điện tích dương và điện tích âm có trong 1 cm3 lần lượt là:

8,6 mC và –8,6 mC

4,3 C và –4,3 C

8,6 C và –8,6 C

4,3 mC và –4,3 mC.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ tích điện có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 5 cm trong chân không thì hút nhau bằng một lực 0,9N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.

q1=5.10-5C,q2=-5.10-5C hoặc q1=-5.10-5C,q2=5.10-5C

q1=5.10-5C,q2=-5.10-5C hoặc q1=q2=5.10-7Cq1=5.10-7C,q2=5.10-7C

q1=5.10-7C,q2=5.10-7C hoặc q1=-5.10-7C,q2=-5.10-7C

q1=5.10-7C,q2=-5.10-7Choặc q1=-5.10-7C,q2=5.10-7C

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau một khoảng 3 m trong chân không thì chúng hút nhau bằng một lực F=6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 10-9C. Tính điện tích của mỗi vật.

q1=3.10-9(C), q2=2.10-9(C) hoặc q1=-2.10-9(C), q2=-3.10-9(C)

q1=3.10-9(C), q2=-2.10-9(C)hoặc q1=-2.10-9(C), q2=3.10-9(C)

q1=2.10-9(C), q2=-10-9(C)hoặc q1=-2.10-9(C), q2=10-9(C)

q1=2.10-9(C), q2=10-9(C)hoặc q1=-2.10-9(C), q2=-10-9(C)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử hiđrô electron (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân gần nhất với giá trị nào sau đây:

9,216.10-9(N)

9,216.10-7(N)

9,216.10-8(N)

9,216.10-12(N)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử hiđrô electron (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Biết khối lượng của electron là me=9,1.10-31kg. Tần số của electron gần nhất với giá trị nào sau đây:

 7,163.1015Hz

 5,131.1031Hz

 5,136.1025Hz

 7,166.1012Hz

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau đoạn r1=15cm thì lực đẩy giữa chúng là F1=1,6.10-4N. Để lực tác dụng là F2=2,5.10-4N thì khoảng cách giữa hai điện tích lúc này là bao nhiêu?

15 cm

18,75 cm

12 cm

9,6 cm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau đoạn r1=15cm thì lực đẩy giữa chúng là F1=1,6.10-4N. Nếu nhúng chúng vào trong dầu hỏa có ε=2 và để cho chúng cách nhau r2=12(cm) thì lực tác dụng giữa chúng là bao nhiêu?

 2,5.10-4N

 10-4N

 1,6.10-4N

 1,25.10-4N

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi lực tương tác Cu–lông giữa electron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng L (n = 2) là F. Khi electron chuyển lên quỹ đạo N (n = 4) thì lực tương tác giữa electron và hạt nhân tính theo F là bao nhiêu ? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.

 F16

 F4

 F2

 F12

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v0 là tốc độ của electron trên quỹ đạo K (n = 1). Khi nhảy lên quỹ đạo M (n = 3), electron có tốc độ tính theo v0 bằng bao nhiêu ? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.

 v02

 v03

 v09

 v03

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, cách nhau R1=1m thì chúng hút nhau một lực F1=7,2N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ (cách nhau R = 1 m) thì chúng đẩy nhau một lực F2=0,9N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.

 ±10-5C

 ±4.10-5C

 ±2.10-5C

 ±8.10-5C

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu nhỏ mang điện tích q=+2μC. Hỏi quả cầu đó thừa hay thiếu bao nhiêu electron?

 Thiếu 1,25.1013 electron

 Thừa 1,25.1013 electron

 Thiếu 1,25.1019 electron

 Thừa 1,25.1019 electron

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết trong 1 mol khí hidro thì có 6,02.1023 phân tử khí H2 Mỗi nguyên tử hidro có một proton. Hãy tính lượng điện tích dương có trong 0,2 mol khí hidro. Biết độ lớn mỗi proton có điện tích là 1,6.10-19C. 

192640 C

19264 C

38528 C

9632 C

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 quả cầu nhỏ trung hòa về điện đặt trong không khí. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu A di chuyển sang quả cầu B. Biết độ lớn của một điện tích là 1,6.10-19C. Chọn đáp án đúng:

Quả A tích điện âm, với qA=-6,4.10-7(C)

Quả B tích điện dương, với qB=6,4.10-7(C)

Quả A tích điện dương, quả B tích điện âm với độ lớn điện tích mỗi quả là 6,4.10-7(C)

Quả A tích điện dương, quả B tích điện âm với độ lớn điện tích mỗi quả là 1,6.10-19(C)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng vào nhau một lực 9.10-3N. Độ lớn điện tích của mỗi quả cầu đó là

 10-7C

 10-6C

 10-8C

 2.10-7C

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ tích điện đặt cách nhau một khoảng 20 cm trong chân không thì chúng hút nhau bằng một lực F=3,6.10-4N. Coi 2 quả cầu như điện tích điểm. Biết điện tích tổng cộng của hai quả cầu là 6.10-8C. Tính điện tích của mỗi quả cầu.

q1=8.10-8(C), q2=2.10-8(C)

 q1=-2.10-8(C), q2=-8.10-8(C)

 q1=8.10-8(C), q2=2.10-8(C) hoặc q1=-2.10-8(C), q2=-8.10-8(C)

 q1=8.10-8(C), q2=-2.10-8(C) hoặc q1=-2.10-8(C), q2=8.10-8(C)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm. Lực đẩy giữa chúng là 9.10-5N. Xác định dấu và độ lớn hai điện tích đó.

 q1=q2=±10-8(C)

 q1=q2=±2.10-8(C)

 q1=q2=3.10-8(C)

 q1=q2=9.10-8(C)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 quả cầu bằng kim loại kích thước bằng nhau. Các quả cầu mang điện tích lần lượt là +2,3μC,-246.10-7C,-5,9μC,+3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời chạm vào nhau sau đó lại tách chúng ra. Xác định điện tích sau khi tách của mỗi quả cầu.

 7,8μC

 1,95μC 

 68,8μC

 17,2μC

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm, đặt trong chân không, cách nhau 10 cm. Lực đẩy giữa chúng là F. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó là 3F thì phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai điện tích đó bao nhiêu lần?

Tăng 3lần

Giảm 3 lần

Giảm 3 lần

Tăng 3 lần

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25cm trong điện môi có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chứng là 6,48.10-3N. Để lực tương tác của hai điện tích đó trong không khí vẫn là 6,48.10-3N. thì phải đặt chúng cách nhau bằng bao nhiêu?

25 cm

 12,52 cm

 252 cm

50 cm

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích điểm q1=6.10-5C, đặt cách điện tích q2 một đoạn r = 6 mm, giữa 2 điện tích trên xuất hiện lực hút tĩnh điện có độ lớn F=2.10-3N. Điện tích q2 gần nhất với giá trị nào sau đây:

 1,33.10-13C

 1,33.10-14C

 -1,33.10-14C

 -1,33.10-13C

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C với CA = 4 cm và CB = 2 cm

0,180 N

0,108 N

0,148 N

0,144 N

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C (với CA = 4 cm và CB = 10 cm) gần nhất với giá trị nào sau đây?

0,030 N

0,036 N

0,042 N

0,006 N

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C. Biết CA = CB = 3 cm.

0,064 N

0,128 N

0,091 N

0

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1=q2=8.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C. Biết CA = CB = 5 cm. Lực tổng hợp do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3 có:

điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F=36,864.10-3(N)

điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F=36,864.10-3(N)

điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F=1,63.10-3(N)

điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F=1,63.10-3(N)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta đặt 3 điện tích q1=8.109C, q2=q3=-8.10-9C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên q0=6.10-9C đặt tại tâm O của tam giác.

 3,6.10-4(N)

 7,2.10-4(N)

 10,8.10-4(N)

0

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba điện tích q1=27.10-8C, q2=64.10-8C, q3=-10-7C đặt trong không khí, tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại C (theo thứ tự q1 tại A, q2 tại B, q3 tại C). Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm. Chọn khẳng định đúng khi nói về véctơ lực tổng hợp tác dụng lên q3

Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2 một góc φ=90° và độ lớn F=4,5.10-3N.

Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2 một góc φ=60° và độ lớn F=4,5.10-3N.

Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2 một góc φ50° và độ lớn F=4,5.10-3N.

Có điểm đặt tại c, phương tạo với F2 một góc φ40° và độ lớn F=4,5.10-3N.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, cách nhau R = 2 cm thì chúng đẩy nhau một lực F=2,7.10-4N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ (cách nhau R = 2 cm) thì chúng đẩy nhau một lực F=3,6.10-4N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc.

q1=±6.10-9Cq2=±2.10-9C hoặc q1=±2.10-9Cq2=±6.10-9C

q1=6.10-9Cq2=-2.10-9C hoặc q1=2.10-9Cq2=-6.10-9C

q1=-6.10-9Cq2=2.10-9C hoặc q1=-2.10-9Cq2=6.10-9C

 q1=q2=±4.10-9(C)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi lực tương tác Cu–lông giữa electron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi electron ở quỹ đạo dừng K (n = 1) là F. Khi electron chuyển lên quỹ đạo N (n = 4) thì lực tương tác giữa electron và hạt nhân tính theo F là bao nhiêu ? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.

  F256

  F4

 F16

 F3

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-3N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 10-3N. Xác định hằng số điện môi của điện môi.

4

3

2

8

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2ro, với ro=0,53.10-10m; n = 1, 2, 3, … là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v0 là tốc độ của electron trên quỹ đạo K (n = 1). Khi nhảy lên quỹ đạo N (n = 4), electron có tốc độ tính theo v0 bằng bao nhiêu? Coi rằng khi electron ở trạng thái dừng thì nó chuyển động tròn đều quanh hạt nhân.

 v08

 v04

 v016

 v03

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kĩnh quỹ đạo là ro=5,29.10-11m. Biết: k=9.109N.m2/C2 khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31kg và -1,6.10-19C; điện tích của prôtôn là +1,6.10-19C. Tốc độ của electron khi đó gần nhất với giá trị nào sau đây:

 2,2.106(m/s)

 2,2.107(m/s)

 3,2.106(m/s)

 3,2.107(m/s)

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong chân không là VM=kqr' với k=9.109N.m2/C2 khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31kg và -1,6.10-19C; điện tích của prôtôn là  +1,6.10-19C; 1eV=1,6.10-19J. Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kĩnh quỹ đạo là ro=5,29.10-11m. Tổng động năng và thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân (tính theo eV) gần nhất với giá trị nào sau đây:

12,1 eV

13,6 eV

-13,6 eV

-12,1 eV

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu có khối lượng riêng ρ=9,8.103kg/m3 bán kính R = 1cm tích điện q=-10-6C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l=10cm. Tại điểm treo đặt một điện tích âm có điện tích q0=-10-6C. Tất cả đặt trong dầu có khối lượng riêng D=0,8.103kg/m3 hằng số điện môi là ε=3. Lực căng của dây gần nhất với giá trị nào sau đây ? Lấy g = 10 m/s2.

0,627 N

0,660 N

0,380 N

0,693 N

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 quả cầu nhỏ trung hòa về điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Hỏi khi đó hai quả cầu hút nhau hay đẩy nhau. Tính độ lớn của lực đó. Biết e=-1,6.10-19C.

0,02303N

 2,25.1023N

225000N

36000N

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60o. Độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu gần nhất với giá trị nào sau đây?. Lấy g = 10 m/s2.

 1,79.10-7C

 5,66.10-4C

 3,58.10-7C

 3,2.10-14C

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng cách nhau R = 6,35 cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách R giữa hai quả cầu sau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc cân bằng. Lấy 43=1,5785.

2 cm

3 cm

6 cm

4 cm

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1=-2.10-8C, q2=-1,8.10-7C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi C cách A bao nhiêu để q3 cân bằng?

2 cm

3 cm

6 cm

4 cm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ tích điện q1=7μC và q2=-5μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là:

3,6N

4,1N

1,7N

126 N

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack