38 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên có đáp án
38 câu hỏi
Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Nhưng trải qua nhiều thế kỉ người ta mới có được cách ghi số tự nhiên như ngày nay, vừa dễ đọc, vừa sử dụng thuận tiện trong khoa học. Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào?
Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 và 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Trong số 32 019, ta thấy:
“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000”
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Vận dụng trang 10 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII
Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu
Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
a) 400 b) 40 c) 4.
Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.
Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chỉ dùng 3 chữ số 0; 3; 5. Đọc mỗi số đã viết được.
a) Viết sô 32009 thành tổng các chữ số của chúng.
b) Cho số 1256934, chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?
a) Viết các số 17; 23 và 8 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XXIX, XIV, VII.
Một chữ số được viết bởi ba chữ số 5 nằm giữa hai chữ số 2. Đó là số nào? Và viết số đó thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Chữ số 3 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị:
a) 30 000 000;
b) 300.
Đọc các số La Mã sau: XVIII, XX, XXI.
Trong số 43 256 chữ số 3 nằm ở hàng nào?
Hàng chục.
Hàng trăm.
Hàng nghìn.
Hàng chục nghìn.
Số La Mã IV biểu diễn cho số tự nhiên:
4.
5.
14.
9.
Nêu cách đọc số 123 875.
Một hai ba nghìn tám bảy năm.
Một trăm hai ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.
Một trăm nghìn hai ba tám trăm bảy năm.
Một trăm hai ba nghìn bảy trăm tám mươi lăm.
Cho số 8 763. Số chục của số này là:
6.
63.
8 760.
Đáp án khác.
Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?
7 000 000.
7 000.
700.
7.
Viết số 27 bằng số La Mã.
XXVI.
XXVII.
XXVIII.
XXIV.
Trong các số sau: 11 191; 280 901; 12 009 020; 9 126 345. Số nào số 9 ở hàng nghìn.
11 191.
280 901.
12 009 020.
9 126 345.
Hai mươi chín nghìn sáu trăm linh ba là số nào?
26 903.
29 603.
23 609.
20 603.
Biểu diễn các chữ số La Mã: XXI, XXII, XIX bằng các số tự nhiên lần lượt là:
21; 22 và 19.
22; 21 và 19.
19; 21 và 22.
21; 19 và 22.
Cho số 23 473 872. Số triệu của số này là:
3
23 000 000
20 000 000
2
Viết số 43 406 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
43 406 = 4 + 3 + 4 + 0 + 6.
43 406 = 4x1 000 + 3x100 + 4x10 + 6.
43 406 = 4x10 000 + 3x1 000 + 4x100 + 0x10 + 6.
43 406 = 43x100 + 406.
Một số được viết dưới dạng tộng các chữ số là: 8x10 000 + 9x100 + 2x10. Số đó là số nào?
89 020
89 200
80 902
80 920
Một số tự nhiên có 6 chữ số được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
090 909.
909 909.
909 090.
909 009.
Chỉ dùng bốn chữ số 0; 2; 3. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà mỗi chữ số chỉ viết một lần.
2
4
6
8.
Dùng các chữ số 0; 3; 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị 50.
350
305
503
530
Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
9 999
9 090
9 009
9 990
Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa.
5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.
5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.
4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.
4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.






