2048.vn

38 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên có đáp án
Quiz

38 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên có đáp án

A
Admin
ToánLớp 69 lượt thi
38 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Nhưng trải qua nhiều thế kỉ người ta mới có được cách ghi số tự nhiên như ngày nay, vừa dễ đọc, vừa sử dụng thuận tiện trong khoa học. Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 và 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong số 32 019, ta thấy:

“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000”

Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vận dụng trang 10 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã

b) Đọc các số La Mã XVI, XXII

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:

a) 400          b) 40         c) 4.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chỉ dùng 3 chữ số 0; 3; 5. Đọc mỗi số đã viết được.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Viết sô 32009 thành tổng các chữ số của chúng.

b) Cho số 1256934, chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Viết các số 17; 23 và 8 bằng số La Mã.

b) Đọc các số La Mã XXIX, XIV, VII.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chữ số được viết bởi ba chữ số 5 nằm giữa hai chữ số 2. Đó là số nào? Và viết số đó thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chữ số 3 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị:

a) 30 000 000;

b) 300.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc các số La Mã sau: XVIII, XX, XXI.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số 43 256 chữ số 3 nằm ở hàng nào?

Hàng chục.

Hàng trăm.

Hàng nghìn.

Hàng chục nghìn.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số La Mã IV biểu diễn cho số tự nhiên:

4.

5.

14.

9.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nêu cách đọc số 123 875.

Một hai ba nghìn tám bảy năm.

Một trăm hai ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.

Một trăm nghìn hai ba tám trăm bảy năm.

Một trăm hai ba nghìn bảy trăm tám mươi lăm.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số 8 763. Số chục của số này là:

6.

63.

8 760.

Đáp án khác.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?

7 000 000.

7 000.

700.

7.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết số 27 bằng số La Mã.

XXVI.

XXVII.

XXVIII.

XXIV.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số sau: 11 191; 280 901; 12 009 020; 9 126 345. Số nào số 9 ở hàng nghìn.

11 191.

280 901.

12 009 020.

9 126 345.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai mươi chín nghìn sáu trăm linh ba là số nào?

26 903.

29 603.

23 609.

20 603.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn các chữ số La Mã: XXI, XXII, XIX bằng các số tự nhiên lần lượt là:

21; 22 và 19.

22; 21 và 19.

19; 21 và 22.

21; 19 và 22.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số 23 473 872. Số triệu của số này là:

3

23 000 000

20 000 000

2

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết số 43 406 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

43 406 = 4 + 3 + 4 + 0 + 6.

43 406 = 4x1 000 + 3x100 + 4x10 + 6.

43 406 = 4x10 000 + 3x1 000 + 4x100 + 0x10 + 6.

43 406 = 43x100 + 406.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số được viết dưới dạng tộng các chữ số là: 8x10 000 + 9x100 + 2x10. Số đó là số nào?

89 020

89 200

80 902

80 920

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số tự nhiên có 6 chữ số được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

090 909.

909 909.

909 090.

909 009.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng bốn chữ số 0; 2; 3. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà mỗi chữ số chỉ viết một lần.

2

4

6

8.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng các chữ số 0; 3; 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị 50.

350

305

503

530

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

9 999

9 090

9 009

9 990

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa.

5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.

5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.

4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.

4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack