20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
35 câu hỏi
Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong
9 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
9 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.
10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
8 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.
Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước đó. Vậy 10 trăm bằng
1 chục.
1 nghìn.
10 nghìn.
1 đơn vị.
Hai trăm hai mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi ba là cách đọc của số tự nhiên nào?
\[225\,\,673.\]
\[252\,\,673.\]
\[225\,\,637.\]
\[252\,\,637.\]
Số \(\overline {abc} \) được viết thành
\(a \times b \times c.\)
\(a + b + c.\)
\(100 \times a + 10 \times b + c.\)
\(10 \times a + b + c.\)
Các số tự nhiên có ba chữ số chỉ dùng ba chữ số 0; 1; 2 là
102; 120; 201; 210.
012; 021; 102; 120; 201; 210.
102; 120; 12; 201; 210.
102; 21; 120; 12; 201; 210.
Cho số 32 549, phát biểu nào sau đây sai?
Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng \[2\,\, \times \,\,1\,\,000\,\, = \,\,2\,\,000\].
Chữ số 4 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng \[4\,\, \times \,\,100\,\, = \,\,400\].
Chữ số 3 năm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng \[3\,\, \times \,\,10\,\,000\,\, = \,\,30\,\,000\].
Chữ số 5 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng \[5\,\, \times \,\,100\,\, = \,\,500\].
Đâu là cách viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó?
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,4\].
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,4\].
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,00} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,4\].
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,4\].
Đâu là cách viết số 17 bằng số La Mã?
XV.
XIX.
XVI.
XVII.
Các số La Mã: XVI, XXII biểu diễn các số tự nhiên
15 và 22.
16 và 22.
15 và 23.
17 và 21.
Đọc số La Mã XIV là
Mười bảy.
Mười năm.
Mười sáu.
Mười bốn.
Cho các chữ số: 6; 7; 0; 2.
a) Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau viết được từ các chữ số trên là: 7 620.
Cho các chữ số: 6; 7; 0; 2.b) 0672 là một số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau viết được từ các chữ số trên.
Cho các chữ số: 6; 7; 0; 2.
c) 6207 là một số tự nhiên viết được từ các chữ số trên.
Cho các chữ số: 6; 7; 0; 2.
d) Từ các chữ số trên viết được 5 số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 2.
Cho các số: 1 002; 10 020; 1 002 000; 102.
a) Các số trên được viết từ các chữ số: 0; 1; 2.
Cho các số: 1 002; 10 020; 1 002 000; 102.b) Số 1 002 000 đọc là một triệu không trăm lẻ hai nghìn.
Cho các số: 1 002; 10 020; 1 002 000; 102.
c) Số 102 có bốn chữ số.
Cho các số: 1 002; 10 020; 1 002 000; 102.d) Từ các chữ số: 0; 1; 2 viết được 6 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
Cho số tự nhiên 305 041.
a) Chữ số 3 nằm ở hàng trăm nghìn.
Cho số tự nhiên 305 041.b) Giá trị của chữ số 5 là 5 000.
Cho số tự nhiên 305 041.c) 305 401 được đọc là ba trăm lẻ năm nghìn bốn trăm lẻ một.
Cho số tự nhiên 305 041.d) \[305\,\,041\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,100\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {5\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,1\].
Cho số tự nhiên 54 670.
a) Chữ số 4 nằm ở hàng nghìn.
Cho số tự nhiên 54 670.b) Chữ số 6 có giá trị bằng \[6\,\, \times \,\,10\,\, = \,\,60\].
Cho số tự nhiên 54 670.c) \[54\,\,670\,\, = \,\,\left( {5\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,\left( {7\,\, \times \,\,10} \right)\].
Cho số tự nhiên 54 670.
d) Nếu đổi chữ số hàng trăm và hàng đơn vị ta được số mới viết là 54 076.
Cho các số La Mã: V, IX, XXIII, XXV.
a) Số La Mã XXIII biểu diễn số tự nhiên 22.
Cho các số La Mã: V, IX, XXIII, XXV.b) Số La Mã XXV được đọc là hai mươi năm.
Cho các số La Mã: V, IX, XXIII, XXV.
c) Số La Mã V biểu diễn số tự nhiên nhỏ nhất trong dãy số La Mã trên.
Cho các số La Mã: V, IX, XXIII, XXV.d) Các số La Mã được cho biểu diễn các số tự nhiên nhỏ hơn 30.
Chữ số 8 trong số 208 650 có giá trị bằng bao nhiêu?
Hàng nghìn của số 27 501 là chữ số nào?
Số La Mã XV biểu diễn số tự nhiên nào?
Dùng các chữ số 0; 3; 9, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 3 có giá trị 30.
Bác Hoa đi chợ và chỉ mang ba loại tiền: loại \[1\,\,000\] đồng, loại \[10\,\,000\] đồng và loại \[100\,\,000\] đồng. Tổng số tiền bác phải trả là \[492\,\,000\] đồng. Vậy bác Hoa sẽ phải sử dụng bao nhiều tờ tiền loại \[100\,\,000\] đồng?






