25 câu hỏi
Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất:
IgG
IgM
IgA
IgE
Thành phần của bổ thể gây ly giải tế bào đích là:
C1
Yếu tố B
C3b
C5b6789
Trong huyết thanh thai nhi có thể có mặt:
kháng thể lớp IgM, từ cơ thể mẹ chuyển sang
kháng thể lớp IgE, từ cơ thể mẹ chuyển sang
kháng thể lớp IgM, do thai nhi tự tổng hợp
kháng thể lớp IgA, do thai nhi tự tổng hợp
Kháng thể lớp nào có khả năng gây hiện tượng dị ứng (quá mẫn tức thì):
IgM
IgA
IgE
IgM và IgE
Mục đích của tiêm hoặc cho uống vacxin là:
kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống mầm bệnh
hình thành các tế bào trí nhớ miễn dịch đối với mầm bệnh
kích thích các cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể nói chung
A, B đúng
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity) có sự tham gia của các tế bào nào:
lympho bào T gây quá mẫn muộn
tế bào làm nhiệm vụ thực bào
tế bào trình diện kháng nguyên
Tất cả đều đúng
Cấu tạo của enzym cắt C3 (C3 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường cổ điển là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào (cytotoxicity) có sự tham gia của các tế bào nào:
lympho bào B
lympho bào T gây độc tế bào
tế bào làm nhiệm vụ thực bào
tế bào trình diện kháng nguyên
Cấu tạo của enzym cắt C5 (C5 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường cổ điển là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb
Lymphokin là tên gọi chung của nhiều yếu tố hoà tan, có đặc điểm:
do lympho bào
sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên B. bản chất là kháng thể
có khả năng ảnh hưởng lên các tế bào miễn dịch
có khả năng kết hợp kháng nguyên dẫn đến loại bỏ kháng nguyên
Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity):
không có sự tham gia trực tiếp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
có thể không cần quá trình sản xuất các lymphokin
Tất cả đều đúng
Cấu tạo của enzym cắt C3 (C3 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường tắt là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb
Cấu tạo của enzym cắt C5 (C5 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường tắt là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb3b
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là lymphokin:
immunoglobulin
histamin
interleukin-2
serotonin
Phức hợp miễn dịch hoạt hoá hệ thống bổ thể bắt đầu từ:
C1q
C1r
C1s
C4 và C2
Lectin hoạt hoá hệ thống bổ thể bắt đầu từ:
C1q
C1r
C1s
C4 và C2
Nội độc tố vi khuẩn Gram âm hoạt hoá bổ thể bắt đầu từ:
C1q
C1r
C1s
C4 và C2
Trên bề mặt tế bào cơ thể có yếu tố nào sau đây gây phân ly enzym chuyển C3 (C3 convertase) do vậy giúp tế bào cơ thể tránh khỏi tác dụng ly giải của bổ thể:
Yếu tố ức chế C1 (C1 INH)
Yếu tố I
Yếu tố H
DAF (Decay-accelerating factor)
Hiện tượng Arthus là biểu hiện của phản ứng quá mẫn:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ
Typ II: Quá mẫn độc tế bào
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào
Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào do lympho bào TC thực hiện đối với một tế bào ung thư hoá của cơ thể:
không có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
không có sự tham gia của tế bào đại thực bào
có sự tham gia của tế bào đại thực bào; tế bào đại thực bào có khả năng gây độc dẫn đến tiêu diệt tế bào ung thư
Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh huyết thanh thuộc:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ
Typ II: Quá mẫn độc tế bào
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào
Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào có vai trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây:
nhiễm vi khuẩn lao
nhiễm vi khuẩn tả
nhiễm virut
nhiễm nấm
Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào có vai trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây:
nhiễm vi khuẩn lao
nhiễm vi khuẩn tả
nhiễm virut
nhiễm nấm
Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh viêm da tiếp xúc thuộc:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ
Typ II: Quá mẫn độc tế bào
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào
Phù mặt diễn ra nhanh sau khi bị ong đốt thuôc quá mẫn:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ
Typ II: Quá mẫn độc tế bào
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào
