25 câu hỏi
Bản chất của phản ứng kháng nguyên kết hợp với kháng thể (KN-KT):
Là sự kết hợp giữa KN và KT
Là sự kết hợp giũa epitop KN và paratop tương ứng của KT
Là sự kết hợp giữa nhóm quyết định của KN và nhóm quyết định của KT
Là một phản ứng thuận nghịch: KN+KT -> KN-KT
Kỹ thuật có độ nhạy và độ chính xác nhất in vitro hiên nay là:
Kỹ thuật tủa MD:Ouchterlony,Manciny, điện di MD
Phản ứng ngưng kết MD: ngưng kết trực tiếp (chủ động), ngưng kết gián tiếp (thụ động)
Đo độ đục
Miễn dịch đánh dấu: Đánh dấu bằng huỳnh quang, đánh dấu phóng xạ, đánh dấu bằng enzyme
Phương thức MD bẩm sinh chính chống lại vi sinh vật ngoại bào:
Da, niêm mạc
Thực bào: tiểu thực bào, đại thực bào
Bổ thể,.cytokine. (interferon)
Cả A, B, C
Phương thức đáp ứng có hiệu quả hơn cả chống vi sinh vật nội bào:
MD qua trung gian tế bào
MD bẩm sinh
MD thể dịch
MD chủ động do tiêm chủng
Tế bào hoặc phân tử có vai trò chính chống virus:
Da, niêm mạc ngăn virus xâm nhập vào cơ thể
Tế bào diệt tự nhiên NK
C.Interferon
Tế bào lympho gây độc: TCL
Kháng thể chính tham gia trong quá mẫn typ I:
IgG
IgM
IgE
IgA
Tế bào đóng vai trò chính trong quá mẫn typ I:
Bạch cầu ái kiềm
Bạch cầu ái toan
Dưỡng bào (mastocyte)
Bạch cầu ái kiềm và dưỡng bào
Hoạt chất sinh học đóng vai trò chính trong quá mẫn typ I:
Histamin, serotonin
ECF (hóa hướng động BCái toan), PAF (yếu tố hoạt hóa tiểu cầu)
Prostaglandin, leucotrien, thrombosan
Phối hợp tất cả các chất trên
Đặc điểm bệnh Atopi (dị ứng):
Chỉ xẩy ra ở người, có tính di truyền
Rất đa dạng, xẩy ra ở tất cả các mô, chủ yếu ở da và niêm mạc, phù, ngứa
Xuất hiện bất ngờ thoái lui nhanh, từng đợt, tái đi tái lại
Cả 3 đặc điểm A, B, C
Bệnh trầm trọng của quá mẫn typ II:
Sốc do truyền nhầm nhóm máu
Vàng da tan máu do bất đồng yếu tố Rh
Tan máu do bất đồng các nhóm máu Kell, Duffy
Bệnh tan máu do cơ chế tự miễn
Cơ chế quá mẫn typ III:
Lắng đọng phức hợp MD (KN-KT)
Các mảnh C3a, C5a giải phóng ra khi bổ thể được phức hợp MD hoạt hóa
Phức hợp MD hoạt hóa hệ thống đông máu.hệ thống kinin
Hình thành phản ứng viêm do phức hợp MD lắng đọng
Bệnh thường gặp trong quá mẫn typ III:
Bệnh viêm cầu thận nhiễm khuẩn
Bệnh viêm đa khớp dạng thấp
Bệnh lupus.ban đỏ hệ thống
Thường gặp bệnh viêm cầu thận nhiễm khuẩn và viêm đa khớp
Vấn đề hiện đang gây khó khăn cho Y học do quá mẫn typ IV:
Viêm lao
Viêm da dotiếp xúc
Thải loại mảnh ghép dị gen
U hạt trong bệnh phong
Bệnh lý thường gặp ở trẻ bị thiểu năng MD dòng T đơn thuần:
Hội chứng Di George: Giẩm sản tuyến ức trong thời kỳ phôi
Các bệnh xẩy ra ngay sau khi sinh, tiên lượng xấu
Bị các bệnh do vi sinh vật gây bệnh hoạt động nội bào : lao. Phong, virus
Thường bị các bệnh A,C
Bệnh có tính gây lo ngại cho cộng đồng do thiểu năng MD thứ phát:
Nhiễm HIV/AIDS
Nhiễm lao, virus
Suy đinh dưỡng protein-năng lượng sau các bệnh truyền nhiễm
Bệnh sau khi nhiễm hóa chát, phóng xạ
Giai đoạn chính đẻ lây nhiễm của HIV khi xâm nhập cơ thể bị nhiễm:
RNA của HIV sao chép ngược
Ken vào DNA của tế bào chủ, nhân lên, tổng hợp protein HIV
Ly giải tế bào chủ ra ngoài gây nhiễm các tế bào lành khác
Các giai đoạn A, B, C đều quan trọng
Cơ chế gây suy giảm MD khi bị nhiễm HIV
Nhiều tế bào TCD4 (Th) bị diệt hoặc bị ức chế
Tế bào TCD4 mất chức năng
Tế bào TCD4 giảm chức năng hỗ trợ các tế bào MD khác: B, đại thực bào, Tc, NK…
Do phản ứng chéo giữa KT chống gp120 và IL-2, giữa KT chống gp 41 và MHC lớp II.
Đặc điểm dòng lympho T trong hội chứng Di George:
Số lượng lympho T ở máu giảm
Số lượng lympho T ở hạch lympho giảm
Số lượng lympho T ở lách giảm
GIảm cả số lượng và chức năng lympho T
Cơ chế giảm số lượng TCD4 trong bệnh HIV/AIDS:
TCD4 bị ly giải do HIV sinh sôi trong tế bào
TCD4 bị ly giải do màng tế bào tăng thấm
Hính thành các hợp bào giũa tế bào bị nhiễm và tế bào lành
TCD4 bị ly giải do cơ chế tự miễn
Điểm giống nhau chính giữa bệnh tự miễn cơ quan và bệnh tự miễn hệ thống;
Đa số KT là Ig, thường là IgM,IgG
Tỷ lệ nữ bị bệnh nhiều hơn nam
Có liên quan đén MHC
Tất cả đều đúng
Điểm khác nhau chính giữa bệnh tự miễn cơ quan và bệnh tự miễn hệ thống:
Nồng độ kháng nguyên
Mô tổn thương khác nhau
Bị ung thư ở các cơ quan khác nhau
Ở cả các điểm A,B,C
Bệnh tự miễn cơ quan được phát hiện sơm nhất:
Bệnh tan máu tự miễn
Bệnh đái tháo đường tự miễn
Bệnh viêm tuyến giáp Hashimoto
Ba bệnh phát hiện cùng thời gian
Cách phòng bệnh tốt nhất của bệnh tan máu do bất đồng Rh giữa mẹ và con:
Tiêm KT chống Rh cho mẹ sau khi đẻ con lần thứ nhất
Thay máu cho trẻ sơ sinh
Tiêm nhiều lần hồng cầu Rh(+) cho mẹ
Dùng thuốc ức chế MD
Bệnh tự miễn hệ thống thường gặp trong lâm sàng:
Bệnh lupus ban đỏ hệ thống
Bệnh xơ cứng bì hệ thống
Bệnh viêm đa khớp
Chỉ thường gặp bệnh viêm đa khớp
Sốc phản vệ có đặc điểm gì?
Xảy ra bất cứ lúc nào, hoàn cảnh nào
Cần phải được can thiệp cấp cứu ngay
Thường xẩy ra ở người có tiền sử dị ứng
Tất cả đều đúng
