25 câu hỏi
Biểu hiện của suy giảm MD qua trung gian tế bào:
Số lượng lympho T giảm
Dễ bị các bệnh do các yếu tố gây bệnh hoạt động trong tế bào: nhiễm virus, ung thư,..
Số lượng và chất lượng lympo T giảm
Chất lượng lympho T giảm : test bì, khả năng chuyện dạng non…giảm
Hiện tượng được phát hiện sớm về MD qua trung gian tế bào:
Hiện tượng Kock
Phản ứng bì Mantoux (PPD)
Thải mảnh ghép dị gen..
Ung thư dạng lympho
Đáp ứng MD tế bào thường gặp khi bị:
Nhiễm virus
Nhiễm nấm
Nhiễm hóa chất
Bệnh do yếu tố gây bệnh hoạt động trong tế bào
Tế bào thường đóng vai trò chính trong phản ứng bì với PPD:
Đại thực bào
Bạch cầu hạt trung tính
Lympho bào
Bạch cầu ái toan
Hiện tượng mảnh ghép chống túc chủ khi:
Người nhận mảnh ghép có khả năng thải ghép (MD tế bào tốt)
Mảnh ghép được ghép qua đường máu
Trong mảnh ghép chứa nhiều tế bào có thẩm quyền MD
Có tỷ lệ KN không hòa hợp mô cao giữa người cho và người nhận
Tế bào tiết cytokine nhiều hơn cả:
Lympho B
Đại thực bào
Tế bào T hoạt hóa
Dưỡng bào (mastocyte)
Nơi sản sinh dòng lympho B (cơ quan trung ương của lympho B):
Hạch bạch huyết (hạch lympho)
Lách
Hệ thống hạch lympho ở họng, ở ruột
Tủy xương
Thụ thể trên bề mặt lympho B giúp B tiếp nhận kháng nguyên:
MHClớp I
MHC lớp II
BCR (sIg)
Thụ thể với Fc
Thụ thể giúp lympho B phân chia, biệt hóa:
Thụ thể IL-4: BCGF(B cell growth factor)
Thụ thể IL-5, IL-6: BCDF (B cell differenciation factor)
Thụ thể với kháng nguyên
BCGF , BCDF
Chức năng chính của Fab:
Là kháng thể đơn hóa trị chỉ gắn được với mộtkháng thể tương ứng
Gắn lên bề mặt bạch cầu qua thụ thể tương ứng
Không gây phản ứng phụ khi gắn với kháng nguyên
Bất hoạt kháng nguyên
Chức năng chủ yếu của Fc:
Hoạt hóa bổ thể nhờ có thụ thể gắn bổ thể
Không trực tiếp trong phản ứng kết hợp với kháng nguyên
Hoạt hóa được một số tế bào MD
Chủ yếu là A và B
Ig có ái tính gắn lên tế bào dưỡng bào (mastocyte):
IgG
IgM
IgE
Tất cả 5 lớp Ig
Globulin miễn dịch (Ig) được chia thành mấy lớp chính:
2 lớp
3 lớp
4 lớp
5 lớp
Globulin miễn dịch (Ig) được chia thành mấy lớp chính:
2 lớp
3 lớp
4 lớp
5 lớp
Mảnh của Ig gây được phản ứng kết tủa và ngưng kết miễn dịch:
Fab
F(ab’)2
Fc
Cả Fab và F(ab’)2
Chức năng sinh học chinh của IgG:
Hoạt hóa bổ thể
Có thụ thể gắn được trên một số té bào MD: đại thực bào, dưỡng bào, bạch cầu, tiểu cầu, NK…
Là kháng thể có vai trò chống vi khuẩn, virus, protein, hapten. Độc tố vi khuẩn
Trung hòa chất độc
Chức năng sinh học của globulin miễn dịch (Ig):
Kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
Hoạt hóa bổ thể
Hoạt hóa nhiều tế bào miễn dịch
Kết hợp các chức năng trên
Nơi sản xuất bổ thể chủ yếu của cơ thể:
Gan
Tế bào biểu mô đường tiêu hóa
Tế bào biểu mô đường tiết niệu
A,B và C
Con đường hoạt hóa bổ thể chủ yếu ở người:
Đường cổ điển
Đường cạnh Alternative
Đường lectin gắn mannose
Đường cổ điển và đường Alternative
Tác nhân gây hoạt hóa bổ thể phổ biến và mạnh nhất:
Phức hợp kháng nguyên-kháng thể: KN-KT
IgG,IgM dạng vón tụ
Một số vi khuẩn, độc tố vi khuẩn, virus, nấm
Plasmin. Thrombin, protein phản ứng C (CRP)
Hoạt hóa bổ thể theo đường cổ điển thường
2 bước
3 bước
4 bước
5 bước
Tác nhân hoạt hóa đường Alternative
Bè mặt vi khuẩn gram (+), vi khuẩn gram (-)
Virus, ký sinh trùng, nấm
Polysaccharid tự nhiên: Zymosan
Một số chất cao phân tử: màng lọc thận nhân tạo, thuốc cản quang
Bản chất hiện tượng opsonin hóa các đối tượng thực bào:
Hóa hướng động tế bào thực bào đến
Được gắn thêm bổ thể vào phức hợp KN-KT
Được bổ sung thêm IgM
Được bổ sung thêm IgG
Tính chất của các sản phẩm tạo ra trong quá trình hoạt hóa bổ thể:
Sản phẩm tạo ra đều có tính enzym (protease)
Mảnh a(thải ramôi trường) bé hơn mảnh b (mảnh gắn vào hệ thống)
Chỉ có một số thành phần bổ thể phân cắt trong quá trình hoạt hóa
Chỉ có một số sản phẩm tạo ra trong quá trình hoạt hóa có tính chất enzym
Chức năng sinh học quan trọng số 1 của bổ thể:
Ly giải (lyse: làm tan) tế bào mang kháng nguyên
Opsonin hóa
Xử lý phức hợp miễn dịch (KN-KT)
Hình thành phản ứng viêm
