25 câu hỏi
Tế bào dưỡng bào (Mastocyte):
Có nguồn gốc từ tủy xương
Nơi cư trú ngoài mạch máu
Vai trò gây quá mẫn
Có tỷ lệ rất ít trong tổng số bạch cầu chung
Phụ nhóm lympho bào có vai trò nhạc trưởng trong dàn nhạc miễn dịch:
Tc
TDTH
Th
Ts
Tác dụng chính của các hoạt chất giải phóng từ bạch cầu ái kiềm và tế bào dưỡng bào (Mastocyte):
Co cơ trơn
Gây tăng tính thấm thành mạch
Tăng tiết dịch nhầy niêm mạc, hóa hướng động bạch cầu.
Đúng với cả A,B,C
Dị nguyên nào sau đây thuộc dị nguyên nội sinh:
Phấn hoa
Bụi nhà
Tế bào bệnh lý trong cơ thể
Biểu bì lông súc vật
Đặc điểm nào của lympho bào B có vai trò quan trọng trong miễn dịch:
Có sIg bề mặt có vai trò nhận biết kháng nguyên
Có thụ thể với virus Epstein Barr (EBV)
Có thụ thể đặc hiệu với Fc Ig
Có thụ thể với C3d bổ thể
Tham gia vào cơ chế hen phế quản
Chỉ do chất hóa học trung gian
Chỉ các tế bào đại thực bào
Nhiều loại tế bào, chất hóa học trung gian
Tế bào bạch cầu ưa base
Biểu hiện tắc nghẽn đường thở trong hen có điểm nổi bật:
Khò khè, khó thở, nặng ngực, ho tái đi tái lại
Khò khè, khó thở, nặng ngực, ho thường xuyên
Khò khè, khó thở, nặng ngực, ho khi tiếp xúc kháng thể
Khó thở từng cơn
Chức năng chủ yếu của tế bào diệt tự nhiên (NK) trong MD bẩm sinh..
Ngăn chặn sự di căn của tế bào ung thư
Ngăn không cho virus xâm nhập vào tế bào lành
Ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào chủ
Diệt tự nhiên tế bào nhiễm các loại virus khác nhau, các tế bào ung thư
Việc đầu tiên cần làm khi nghi ngờ có sốc phản vệ xảy ra:
Dùng ngay Adrenalin
Đánh giá nhanh về hô hấp, tuần hoàn và toàn trạng bệnh nhân
Khám chuyên khoa
Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch
Tế bào tiết cytokine quan trọng nhất:
Lympho bào B
Đại thực bào
Lympho bào T hoạt hóa
Bạch cầu hạt trung tính
Những loại nấm nào sau đây có tính kháng nguyên mạ
Aspergilus
Pempugus
Mạt bụi nhà
Con bọ nhà
Cơ chế bệnh sinh chính trong hen phế quản:
Viêm mạn tính phế quản
Tăng tính phản ứng của cơ thể
Sự xâm nhập của dị nguyên
Sự tham gia các tế bào viêm
Đường vào của KN có hiệu quả tốt nhất khi gây mẫn cảm cho động vật:
Qua niêm mạc đường hô hấp, niêm mạc tiêu hóa
Qua khớp, qua phúc mạc
Qua đường máu
Tùy động vật, phối hợp các đường trên
Nguyên nhân quan trọng gây hen phế quản:
Yếu tố di truyền
Cơ địa dị ứng
Dị nguyên
Nhiễm khuẩn
Tiếp xúc lần đầu với kháng nguyên thường xẩy ra hiện tượng:
Có thể gây ra đáp ứng MD tự nhiên (bẩm sinh, không đắc hiệu)
Có thể gây ra đáp ứng MD thu được (đặc hiệu)
Có thể để lại phản ứng nhớ MD
Có thể gây ra cả ba hiện tượng A,B.C tùy loại kháng nguyên..
Dị nguyên có đặc điểm:
Là những chất có tính kháng nguyên
Khi vào cơ thể luôn sinh ra các kháng thể dị ứng
Những chất có tính đặc hiệu
Chủ yếu là những hapten
Đặc tính kháng nguyên:
Không phụ thuộc vào trọng lượng phân tử
Phụ thuốc tính lạ của dị nguyên đối với cơ thể nhận
Không phụ thuộc vào bản chất kháng nguyên
Phụ thuốc thời gian tiếp xúc với cơ thể
Chất có tính kháng nguyên mạnh:
Chất mang nhiều epitop cùng loại lặp đi lặp lại
Chất phân hủy chậm, tồn tại lâu trong cơ thể nhận
Chất có cấu trúc hóa học phức tạp
Chất có nhiều epitop khác nhau cùng có mặt trên kháng nguyên đó
Yếu tố quan trọng kích phát cơn HPQ:
Yếu tố di truyền
Cơ địa dị ứng
Dị nguyên
Nhiễm khuẩn
Loại thuốc nào sau đây hay gây khởi phát hen phế quản hơn cả:
Kháng histamin
Aspirin
Thuốc gây tê
Thuốc giảm đau NSA
Điều trị nào sau đây phù hợp nhất khi dùng Corticoid trong điều trị mày đay:
Dùng Corticoid liều cao
Dùng Corticoid đường toàn thân ngắn ngày
Dùng Corticoid kéo dài
Dùng Corticoid dạng bôi
Tính đặc hiệu của kháng nguyên chủ yếu do:
Kháng nguyên nào thì chỉ kết hợp đặc hiệu với kháng thể tương ứng do nó tạo ra
Do thụ thể TCR của lympho T và thụ thể BCR của lympho B
Do epitop trên kháng nguyên tương ứng với paratop đặc hiệu trên kháng thể
Tính đặc hiệu của kháng nguyên là nghiêm ngặt
Cơ chế dị ứng type I:
CÓ SỰ THAM GIA CỦA IGE
Có sự tham gia của IgM
Có sự tham gia của bổ thể
Có sự tham gia của TB lympho T
Chức năng nhận biết kháng nguyên của dòng lympho T do:
Vai trò của phân tử CD4 trên Th (TCD4), phân tử CD8 trên Tc (TCD8)
Vai trò của thụ thể của T (TCR): giúp T tiếp cận kháng nguyên
Vai trò của các phân tử kết dình: ICAM, LFA.
Vai trò của các cặp: CD4-MHCII, CD8-MHCI, TCR-peptid kháng nguyên
Chúc năng điều hòa, kiểm soạt, loại trừ KN của lympho chủ yếu do:
TS
Th
Th và Ts
Th và Tc
