50 câu hỏi
Để xem hướng dẫn cách dùng lệnh ls, ta thực hiện lệnh:
help ls
list ls
man ls
doc ls
Lệnh whereis là hữu ích trong việc tìm kiếm vị trí của một lệnh cũng như trang liên quan . Những bất lợi của việc sử dụng nó là gì?
Bạn có thể cập nhật cơ sở dữ liệu whereis để giữ nó hiện tại.
Vì nó tìm kiếm các cây thư mục toàn bộ, lệnh whereis có thể mất một số tiền và quá nhiều thời gian
Lệnh whereis chỉ được biết đến thư mục tìm kiếm mà khó mã hoá thành lệnh.
Lệnh whereis sẽ không tìm thấy file nguồn nằm trên hệ thống của bạn.
Điều nào sau đây không thể được thực hiện với lệnh cat?
Tạo một tập tin mới.
Hiển thị các nội dung của một tập tin.
Thay đổi nội dung của một tập tin.
Gắn thêm thông tin cho các tập tin khác.
Những gì bạn phải chạy lệnh để cập nhật cơ sở dữ liệu được sử dụng bởi lệnh whatis?
makewhatis
updatedb
make whatisdb
The database is updated automaticly
Điều nào sau đây sẽ cải thiện khả năng của bạn để cung cấp hỗ trợ cho người sử dụng?
Tạo thư mục chứa các hướng dẫn để sử dụng tất cả các ứng dụng được cài đặt.
Bất cứ khi nào một người dùng có một vấn đề nên sửa chữa nó
Sử dụng nhiều kỹ thuật, ngôn ngữ càng tốt khi giải thích những gì đã đi sai.
Tất cả đều không đúng
Một khách hàng cần một máy chủ Linux để hoạt động như một máy chủ Microsoft Windows NT. Điều gì sau đây phải được cài đặt cho máy chủ này?
Mạng, hệ thống tập daemon.
File transfer protocol daemon.
Server của khối tin daemon.
Syslog daemon.
Tập tin /etc/password chứa thông tin gì của users hệ thống
Chứa profile của người dùng
Chứa uid, gid, home directory, shell
Chứa password của người dùng
Chứa tập shadow của người dùng
Kiến trúc Kernel Linux là:
Static
Microkernel
Distributed
Monolithic
Run level nào là shutdown và halt hệ thống
Level 6
Level 0
Level 3
Level 5
Chương trình soạn thảo văn bản nào là phổ biến nhất trong Linux:
vi
Word
Emacs
Pico
Khai báo default gw 172.16.8.2 cho 1 máy Linux sử dụng làm lệnh nào:
Route add –net default gw16.8.2
Route add –net 0.0.0.0 netmask 0.0.0.0 gw 172.16.8.2
Route add –net 0.0.0.0 netmask 255.255.255.255 gw16.8.2
Câu A và B là đúng
Khai báo default gw 172.16.8.2 cho 1 máy Linux sử dụng làm lệnh nào:
Route add –net default gw16.8.2
Route add –net 0.0.0.0 netmask 0.0.0.0 gw 172.16.8.2
Route add –net 0.0.0.0 netmask 255.255.255.255 gw16.8.2
Câu A và B là đúng
Lệnh nào dùng để xóa toàn bộ thư mục /dir?
rm –f /dir
rm –r/dir
rmdir/dir
rmdir –p/dir
Những username nào sau đây không đúng?
TheresaHadden
Thadden
TheresaH
H.
Dịch vụ nào cho phép ta truyền file qua mạng
http
ftp
uucp
mc
Làm thế nào để login từ xa qua mạng vào một máy Linux
Dùng telnet
Dùng ssh
Dùng rlogin
Cả 3 cách trên
Lệnh nào dùng để cài đặt gói phần mềm “packagename.rpm”?
rpm –evh packagename.rpm
rpm –ivh packagename.rpm
rpm –q packagename.rpm
rpm –qa *.rpm
Để thay đổi các lựa chọn gắn kết (mount) tự động cho một hệ thống tập tin cục bộ, ta cần sửa đổi nội dung tập tin nào?
/etc/filesystems
/etc/fstab
/etc/group
/etc/mnttab
Trong dịch vụ httpd (Apache), để xây dựng “máy Web ảo”, ta cần chỉ khối dẫn nào?
Directory
VirtualMachine
VirtualHost
Tất cả đều sai
Để thay đổi tên đăng nhập của tài khoản “user” thành “newuser”, ta dùng lệnh?
userchange –name newuser user
passwd –n newuser user
usermode –l newuser user
usermode –m user newuser
Để chỉ liệt kê danh sách các tập tin có ký tự cuối cùng trong tên là “?” ở thư mục hiện hành, ta dùng lệnh?
ls *?
ls*\?
ls *[?]
Tất cả đều đúng
Lệnh nào được sử dụng để cho người dùng thiết lập lịch của riêng họ?
vi ~/.crontab
cp /etc/crontab
crontab –v
crontab –e
Để thực hiện phân giải ngược cho các máy thuộc mạng 192.168.20.0, ta cần định nghĩa zone có tên?
192.168.20.in-addr.arpa
192.168.20.0.in-addr.arpa
20.168.192.in-addr.arpa
Tất cả đều đúng
Để tạo tập tin “new” chứa nội dung của hai tập tin “data” và “odd”, ta dùng lệnh:
cp data odd > new
cp data odd >> new
cat data odd > new
Tất cả đều đúng
Run level nào là shutdown và halt hệ thống :
Level 6
Level 0
Level 5
Level 3
Hệ thống tập tin nào là hệ thống tập tin của journaling:
ext2
vfat
Minix
ext3
Một user có username là sinhvien và home directory là /home/sinhvien. Để trở về home dir 1 cách nhanh nhất, anh ta phải dùng lệnh:
cd
cd /home/sinhvien
cd / ; cd home ; cd sinhvien
Tất cả các câu trên đều sai
Lệnh nào dùng để liệt kê danh sách tất cả các tập tin có tên phần mở rộng không chứa các ký tự trong khoảng từ “x” đến “w” trong thư mục hiện hành
ls *.!x | .!w
ls *.[!x-w]
ls ! *.[xz]
ls *.[!xw]
Để tạo tài khoản người dùng “abc” là thành viên của nhóm “group”, ta dùng lệnh:
useradd –g group abc
useradd –G group abc
useradd –m group abc
useradd group abc
Tất cả các nhóm được liệt kê trong file /etc/group .Mỗi một nhóm được thể hiện trên một dòng.Hãy xác định trật tự đúng của các trường trên thực thể này:
groupname, password, GID, member list
GID, groupname, password, member list
groupname, GID, password, member list
GID, member list, groupname, password
Bạn sử dụng lênh sau useradd –m sapa song user sapa không đăng nhập vào được.Để đăng nhập được ta phải làm gì?
Cần đăng ký mật khẩu cho user sapa bằng lệnh password sapa.
Phải tạo thư mục home cho sapa và tạo quyền cho phép truy cập.
Bạn cần biên tập lại file /etc/passwd và đăng ký shell cho acount sapa
Tên người dùng nhỏ hơn 5 ký tự.
Mở file /etc/passwd ta thấy có các dòng .Trật tự nào sau đây của các trường là đúng:
username, UID, GID, home directory, command, comment
username, UID, GID, comment, home directory, command
UID, username, GID, home directory, comment, command
username, UID, group name, GID, home directory, comment
Bạn Dung có username là sapa.Bạn ấy nói rằng quên mật mật khẩu đăng nhập.Lệnh nào sẽ giúp bạn Dung reset lại mật khẩu của mình.
passwd Dung
resetpassw
su sapa
passwd sapa
Máy tính của bạn có hai ổ đĩa cứng IDE và bạn đang cài Linux trên chúng.Mỗi đĩa cứng bạn chia thành hai patitions .Các partition trên máy của bạn có tên là gì:
hda1, hda2, hda3, hda4
hda1, hda2, hdb1, hdb2
sda1, sda2, sda1, sdb2
sda1, sda2, sda3, sda4
Để thiết lập thuộc tính cho một tập tin hello.sh với các yêu cầu sau: Chủ sở hữu được quyền đọc ghi, nhóm được đọc, thực thi, other chỉ đọc thì ta làm lệnh nào dưới đây.
chmod 665
chmod 654
chmod 653
chmod 754
Tập tin có dấu chấm "." Phía trước có đặc tính gì đặc biệt: Ví dụ: .hello.txt
Tập tin ẩn
Thực thi
Không thấy được với lệnh ls
Tất cả đều sai
Tập tin nào trong Linux định nghĩa các port cho các dịch vụ chạy trong nó:
/etc/service
/etc/services
/etc/ports.conf
/etc/httpd.conf
Lệnh nào dùng để cài đặt gói phần mềm "packagename.rpm"?
rpm –evh packagename.rpm
rpm –ivh packagename.rpm
rpm –q packagename.rpm
rpm –qa *.rpm
Để thay đổi tên đăng nhập của tài khoản "user" thành "newuser", ta dùng lệnh?
userchange –name newuser user
passwd –n newuser user
usermode –l newuser user
usermode –m user newuser
Trong hệ thống Linux, Tập tin nào sau đây chứa danh sách những user bị cấm truy cập đến FTP Server (dùng chương trình VsFTP)
/etc/vsftpd_ftpusers
/etc/vsftpd.ftpusers
/etc/vsftpd_ftpuser
/etc/vsftpd.ftpuser
Làm thế nào để đọc một đĩa mềm trong Linux:
mount /dev/fd0
mount /dev/cdrom
mount /dev/cd
Không cần làm gì cả, chỉ việc đọc từ ổ a:
Để thay đổi các lựa chọn gắn kết (mount) tự động cho một hệ thống tập tin cục bộ, ta cần sửa đổi nội dung tập tin nào?
/etc/filesystems
/etc/fstab
/etc/group
/etc/mnttab
Để thay đổi các lựa chọn gắn kết (mount) tự động cho một hệ thống tập tin cục bộ, ta cần sửa đổi nội dung tập tin nào?
/etc/filesystems
/etc/fstab
/etc/group
/etc/mnttab
Để tạo tập tin "new" chứa nội dung của hai tập tin "data" và "odd", ta dùng lệnh:
cp data odd > new
cp data odd >> new
cat data odd > new
Tất cả đều đúng
Lệnh nào tương đương với lệnh sau "chmod u+rwx,g=rx,o-rwx myfile":
chmod 027 myfile
chmod 757 myfile
chmod 750 myfile
Không câu nào đúng
Nếu muốn xem "crond" được cấu hình để khởi động ở mức thi hành (runlevel) nào, ta thi hành lệnh?
chkconfig -list -crond
chkconfig -l crond
chkconfig --list crond
chkconfig crond
Cho biết ý nghĩa của một mục từ crond như sau: 10 5 * * * /bin/foo:
Thực thi /bin/foo vào lúc 10:05 sáng mỗi ngày
Thực thi /bin/foo vào 10 tháng 5 hàng năm
Thực thi /bin/foo vào lúc 5:10 sáng mỗi ngày
Không câu nào đúng
Để tạo thêm một địa chỉ IP 192.168.10.5/24 cho giao tiếp mạng eth0, ta dùng lệnh:
alias eth0 192.168.10.5 up
ifconfig eth1:0 192.168.10.5 netmask 255.255.255.0 up
ifconfig eth0:0 192.168.10.5
if-cfg eth0:0 192.168.10.5
Phần quan trọng nhất của hệ điều hành Linux là:
File System
Services
Kernel
Shell
Số phiên bản kernel của Linux có gì đặc biệt
Số chẵn là phiên bản ổn định
Số lẻ là phiên bản thử nghiệm
Không quan trọng
Câu a và b đúng
