50 câu hỏi
Số phiên bản kernel của Linux có gì đặc biệt
Số chẵn là phiên bản ổn định
Số lẻ là phiên bản thử nghiệm
Không quan trọng
Câu a và b đúng
Chương trình nào dùng để kiểm tra cấu hình dịch vụ DNS?
dnscheck
BIND
nslookup
resolve
Trong tập tin “httpd.conf” khai báo nào dưới đây là sai:
Alias /image/ /ftp/pub
DocumentRoot /var/www/html
ServerRoot /etc/httpd
DirectoryIndex index.cgi
Lệnh nào dùng để xóa toàn bộ thư mục /dir
rm –f /dir
rm –r /dir
rmdir /dir
rmdir –p /dir
Để tìm tất cả các sự khác nhau giữa hai tập tin, ta dùng lệnh:
cmp
diff
wc
Tất cả đều sai
Cấu trúc inode trong extfs, bao gồm:
10 con trỏ
13 con trỏ
16 con trỏ
Không câu nào đúng
Lệnh nào dùng để liệt kê danh sách tất cả các tập tin có tên phần mở rộng không chứa các ký tự trong khoảng từ “x” đến “w” trong thư mục hiện hành
ls *.!x | .!w
ls *.[!x-w]
ls ! *.[xz]
ls *.[!xw]
Để tạo tài khoản người dùng “abc” là thành viên của nhóm “group”, ta dùng lệnh:
useradd –g group abc
useradd –G group abc
useradd –m group abc
useradd group abc
Có ít nhất bao nhiêu patition cần được tạo ra khi ta cài đặt LINUX
1
2
Lớn hơn 2
File nào trong số các file dưới đây chứa các biến môi trường khi sử dụng Bash Shell
~/.profile
/bash
/etc/profile
~/bash
Tất cả các nhóm được liệt kê trong file /etc/group .Mỗi một nhóm được thể hiện trên một dòng.Hãy xác định trật tự đúng của các trường trên thực thể này:
groupname, password, GID, member list
GID, groupname, password, member list
groupname, GID, password, member list
GID, member list, groupname, password
Bạn sử dụng lênh sau useradd –m sapa song user sapa không đăng nhập vào được.Để đăng nhập được ta phải làm gì?
Cần đăng ký mật khẩu cho user sapa bằng lệnh password sapa
Phải tạo thư mục home cho sapa và tạo quyền cho phép truy cập.
Bạn cần biên tập lại file /etc/passwd và đăng ký shell cho acount sapa
Tên người dùng nhỏ hơn 5 ký tự.
Bạn tạo một user sinhvien mới bằng cách thêm vào /etc/passwd file một dòng như sau sinhvien:abcdef:501:501:tensinhvien:/home/sinhvien:/bin/bash Sau đó sinh vien gặp bạn và nói không logon vào hệ thống được. Bạn kiểm tra và thấy tên user và mật khẩu đều đúng .Điều gì đã xảy ra?
UID và GID giống nhau
Bạn không gõ khoảng trống hoặc ngoặc kép vào những vị trí cần thiết.
Bạn không thể nhập mật khẩu trực tiếp .Cần dùng lệnh passwd command để đăng ký mật khẩu cho user.
Tên người dùng quá ngắn, tối thiểu nó phải có độ dài 6 ký tự.
Mở file /etc/passwdd ta thấy có các dòng .Trật tự nào sau đây của các trường là đúng:
username, UID, GID, home directory, command, comment
username, UID, GID, comment, home directory, command
UID, username, GID, home directory, comment, command
username, UID, group name, GID, home directory, comment
Bạn có một máy tính và đang cài Windows98 và muốn cài thêm Linux trên đó song bạn không còn đủ không gian đĩa cứng để cài đặt.Bằng cách nào tối ưu nhất bạn có thể thực hiện công việc trên
Sử dụng Disk Manager để thay đổi lại kích thước (resize ) của partition chứa Windows 98.
Phân hoạch lại đĩa cứng từ đầu; cài lại Windows 98 và sau đó cài Linux.
Không thể cài Windows 98 và Linux trên cùng một máy tính.
Tạo một directory trong Windows 98 và cài Linux vào directory này
Bạn đang cài Linux lên máy tính của bạn.Bạn muốn có 5 partitions khác nhau và đã tạo ra được 4 partition. Còn partition thứ 5 không cách nào tạo ra được. Điều gì đã xảy ra:
Hard drive của bạn không đủ chỗ để tạo hơn 4 partition.
Bạn phải tạo swap partition.
Bạn đã tạo ra 4 primary partitions.
Linux không cho phép tạo hơn 4 partitions.
Quan sát file /etc/passwd , bạn thấy trong trường password chứa ký hiệu ‘x’. Ý nghĩa của ký tự này là gì?
Password đã được mã hoá.
Bạn đang sử dụng shadow password.
Tất cả passwords đều rỗng.
Tất cả passwords đều hết hạn.
Sau khi Dung rời khỏi công ty ,bạn dùng lệnh userdel Dung để xoá user này.Mẩu tin của user này trong file etc/passwd bị xoá , tuy vậy , trong home directory có thể vẫn còn thư mục của user này. Bạn có thể dùng lệnh nào sau đây để khẳng định home directory cũng đã bị xoá?
userdel –m Dung
userdel –u Dung
userdel –l Dung
userdel –r Dung
Bạn Dung có username là sapa. Bạn ấy nói rằng quên mật mật khẩu đăng nhập. Lệnh nào sẽ giúp bạn Dung reset lại mật khẩu của mình.
passwd Dung
resetpassw
su sapa
passwd sapa
File nào xác định tất cả các user trên hệ thống của bạn
/etc/passwd
/etc/users
/etc/password
/etc/user.conf
Những user name nào sau đây không đúng
Theresa Hadden
thadden
TheresaH
T.H.
Dung lượng nhỏ nhất cho phép đối với các swap partition là :
16 MB
64 MB
128 MB
256 MB
Máy tính của bạn có hai ổ đĩa cứng IDE và bạn đang cài Linux trên chúng.Mỗi đĩa cứng bạn chia thành hai patitions .Các partition trên máy của bạn có tên là gì:
hda1, hda2, hda3, hda4
hda1, hda2, hdb1, hdb2
sda1, sda2, sda1, sdb2
sda1, sda2, sda3, sda4
Hãy cho biết chương trình sau đây xuất ra nội dung nào đúng:
#!/bin/sh
myvar="Chao ban"
echo $myvar
echo 'message : $myvar'
echo "message : $myvar"
echo "message :\$myvar"
echo “Nhap noi dung text”
read myvar
echo '$myvar' se la $myvar
exit 0
Chao ban message : $mayvar message : Chao ban message : $myvar Nhap noi dung text Mot ngay dep troi $myvar se la Mot ngay dep troi
message : $mayvar Chao ban message : Chao ban message : $myvar Nhap noi dung text Mot ngay dep troi $myvar se la Mot ngay dep troi
Chao ban Mot ngay dep troi $myvar se la Mot ngay dep troi
Chao ban Nhap noi dung text message : $mayvar message : $myvar message : Chao ban Mot ngay dep troi $myvar se la Mot ngay dep troi
Để liệt kê các file có trong thư mục hiện hành ta dùng lệnh:
lệnh ls
lệnh df
lệnh du
lệnh cp
Để thiết lập thuộc tính cho một tập tin hello.sh với các yêu cầu sau: Chủ sở hữu được quyền đọc ghi, nhóm được đọc, thực thi, other chỉ đọc thì ta làm lệnh nào dưới đây.
chmod 665
chmod 654
chmod 653
chmod 754
Tập tin có dấu chấm "." Phía trước có đặc tính gì đặc biệt: Ví dụ: .hello.txt
Tập tin ẩn
Thực thi
Không thấy được với lệnh ls
Tất cả đều sai
Lệnh nào cho phép ta tạo một account user mới trên hệ thống:
Lệnh adduser
Lệnh useradd
Lệnh passwd
Câu a và b đúng
Trong hệ thống Linux user nào có quyền cao nhất:
User administrator
User root
User admin
User có UID=0
Run level nào là reboot hệ thống:
Level 6
Level 5
Level 3
Level 0
Để tạm thời stop một card mạng ta dùng lệnh nào:
ifconfig eth0 up
ifconfig eth0 stop
ifconfig eth0 start
ifconfig eth0 down
Tập tin nào trong Linux định nghĩa các port cho các dịch vụ chạy trong nó:
/etc/service
/etc/services
/etc/ports.conf
/etc/httpd.conf
Dịch vụ SMTP chạy ở port nào:
22
24
23
25
Dịch vụ www chạy ở port nào:
53
80
110
443
Lệnh nào dùng để cài đặt gói phần mềm "packagename.rpm"?
rpm –evh packagename.rpm
rpm –ivh packagename.rpm
rpm –q packagename.rpm
rpm –qa *.rpm
Để thay đổi tên đăng nhập của tài khoản "user" thành "newuser", ta dùng lệnh?
userchange –name newuser user
passwd –n newuser user
usermode –l newuser user
usermode –m user newuser
Để chép nội dung file1 vào cuối file2, sử dụng lệnh nào?
cat file1 file2
more file1 2> file2
cat file1 >> file2
copy file1 >> file2
Trong Linux, DNS server được phân ra bao nhiêu loại:
1
2
3
4
Trong một miền ít nhất phải tồn tại một Name Server thuộc loại sau:
Caching Name Server.
Secondary Name Server.
Master Name Server.
Domain controller Name Server.
Tùy chọn nào để cấu hình cho phép user cục bộ truy cập VSFTP Server trên Linux?
Local_enable=YES
anon_local=yes
enable_local=YES
A, B, C đều sai.
Trong hệ thống Linux, Tập tin nào sau đây chứa danh sách những user bị cấm truy cập đến FTP Server (dùng chương trình VsFTP)
/etc/vsftpd_ftpusers
/etc/vsftpd.ftpusers
/etc/vsftpd_ftpuser
/etc/vsftpd.ftpuser
_______ là máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các mail server hoặc chuyển đến mail gateway.
Mailbox
Mail Host
Mail Client
Mail POP
Daemon được phát sinh khi Anh/Chị chạy chương trình sendmail là daemon nào?
Sendmaild
Sendmail
Maild
Cấu trúc resource record(RR) SOA trong zone file như sau: @ IN SOA dnsserver.csc.com. root.csc.com. ( 2005050601; 10800; 3600; 604800; 86400) Số 2005020601 có ý nghĩa gì?
Đây là thời gian tồn tại của RR trong cache
Thời gian trao đổi thông tin giữa Master Name Server và Slave Name Server.
Là số Serial để chỉ định sự thay đổi cơ sở dữ liệu trên Master Name Server.
Tất cả các câu trên đều sai.
Tùy chọn ____________ trong SOA record để chỉ ra thời gian mà các máy chủ Name server lưu lại(caching) thông tin trả lời, việc caching thông tin trả lời này giúp giảm lưu lượng truy vấn giữa các máy chủ DNS trên mạng.
Retry
Expire
TTL
Serial
__ là loại resource record cho phép chỉ định máy chủ quản lý mail cho miền
SOA
XM
MX
PTR
Trong môi trường Linux, để khai báo mailling list (thường gọi là group mail) trong chương trình sendmail, người quản trị thường dùng tập tin nào để mô tả?
/etc/mail/sendmail.cf
/etc/mail/alias
/etc/aliases
/etc/mail/virtusertables
Số phiên bản kernel của Linux có gì đặc biệt:
Số chẵn là phiên bản ổn định
Số lẻ là phiên bản thử nghiệm
Không quan trọng
Câu a và b đúng
Kiến trúc Kernel Linux là:
Static
Microkernel
Distributed
Monolithic
Để liệt kê các file ẩn trong thư mục hiện hành theo ta dùng lệnh ls với tham số:
–b
–a
–l
–n
