25 CÂU HỎI
Mâm cặp tự định tâm là:
A. Mâm cặp 2 chấu.
B. Mâm cặp 3 chấu.
C. Mâm cặp 4 chấu
D. Cả a và b đều đúng
Mâm cặp thường được sử dụng để gá đặt những chi tiết không đối xứng hoặc hình thù phức tạp:
A. Mâm cặp 3 chấu.
B. Mâm cặp 2 chấu.
C. Mâm cặp 4 chấu
D. Cả a và c đều đúng.
Mâm cặp 3 chấu là loại đồ gá trên máy tiện:
A. Đồ gá tổ hợp
B. Đồ gá chuyên dùng.
C. Đồ gá vạn năng.
D. Cả a, b và c đều đúng.
Để gá đặt phôi chính xác theo chiều trục, ta dùng:
A. Mũi tâm cứng thông dụng
B. Mũi tâm lớn.
C. Mũi tâm có khía rãnh
D. Mũi tâm tự lựa
Khi gia công các trục dài có L/D > 10, ta cần dùng thêm để tăng độ cứng vững cho chi tiết.
A. Tốc kẹp.
B. Luynét.
C. Bộ phận đỡ điều chỉnh.
D. Chốt tỳ tự định vị.
Đồ gá tiện mặt cầu tự động là loại đồ gá trên máy tiện.
A. Đồ gá chuyên dùng
B. Đồ gá vạn năng.
C. Đồ gá tổ hợp
D. Cả a và c đều đúng
Có bao nhiêu loại Luynet.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đầu phân độ là một loại đồ gá chuyên dùng trên máy phay, có thể gia công được:
A. Phay các rãnh cong hoặc chữ T.
B. Phay then hoa.
C. Phay bánh răng
D. Cả B và C đều đúng
Để dẫn hướng nhiều dụng cụ cắt, ta dùng:
A. Bạc dẫn hướng cố định có gờ
B. Bạc dẫn hướng tháo lắp nhanh.
C. Bạc dẩn hướng dễ thay thế.
D. Bạc dẫn hướng cố định không có gờ.
Phoi gãy vụn là loại phoi được hình thành khi cắt ở tốc độ cắt thấp đối với vật liệu:
A. Dòn
B. Dẻo
C. a và b đúng
D. a và b sai.
Theo Summer và Deupiereux, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến mòn dao:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Loại phoi nào được hình thành khi cắt vật liệu dẻo với tốc độ cắt tương đối lớn.
A. Phoi dây.
B. Phoi xếp.
C. Phoi gãy vụn
D. Phoi lẹo dao
Khi tiện thành phần lực cắt làm bền thân dao:
A. Pz
B. Py
C. Px
D. Tất cả đều sai.
Phương pháp gia công định hình là phương pháp cắt gọt xuất phát từ:
A. Máy cắt kim loại.
B. Yêu cầu chất lượng chi tiết gia công.
C. Bề mặt chi tiết gia công.
D. Nguyên lý tạo hình bề mặt
Phương pháp gia công nào ít được sử dụng nhất trong ngành sản xuất cơ khí hiện nay.
A. Bào
B. Mài.
C. Phay.
D. Tiện.
Tiện có thể gia công:
A. Mặt trụ ngoài và trong.
B. Mặt phẳng.
C. Mặt định hình tròn xoay.
D. Tất cả đều đúng.
Tiện bị hạn chế khi gia công bề mặt:
A. Lỗ sâu.
B. Mặt đầu.
C. Mặt ren nhiều đầu mối.
D. Mặt định hình tròn xoay
Nguyên nhân nào không là đặc điểm của bào:
A. Tốc độ cắt thấp.
B. Đồ gá đơn giản.
C. Có hành trình chạy không.
D. Có thể dùng nhiều lưỡi cắt cùng cắt.
Khi nào dùng phương pháp bào mà không dùng phay:
A. Gia công mặt phẳng có chiều rộng lớn.
B. Gia công mặt bậc.
C. Gia công mặt phẳng có chiều rộng hẹp và dài.
D. Gia công phá vật đúc.
Bào và xọc là những phương pháp gia công được dùng rộng rãi trong sản xuất:
A. Đơn chiếc
B. Hàng loạt lớn
C. Hàng loạt nhỏ
D. Cả A và Cđều đúng.
Phay là phương pháp gia công kim loại có:
A. Độ chính xác cao
B. Năng suất cao
C. Độ bóng cao
D. Tính kinh tế cao
Phay thô đạt độ bóng bề mặt:
A. Cấp 2÷3
B. Cấp 3÷4
C. Cấp 4÷5
D. Cấp 5÷6
Phay có thể gia công:
A. Mặt phẳng
B. Mặt bậc
C. Mặt tròn xoay
D. Tất cả đều đúng
Để phân loại dao phay, người ta căn cứ vào:
A. Biên dạng răng cắt.
B. Hình dáng bề ngoài dao.
C. Số lưỡi cắt.
D. Cả a và b đều đúng.
Chiều quay của dao phay và chiều tịnh tiến của bàn máy ngược chiều nhau là:
A. Phay nghịch
B. Phay thuận
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai