22 CÂU HỎI
Trình tự gia công các chi tiết dạng trục:
A. Gia công chuẩn bị, gia công thô, bán tinh, nhiệt luyện, nắn thẳng, gia công tinh.
B. Gia công chuẩn bị, nắn thẳng, gia công thô, bán tinh, gia công tinh, nhiệt luyện.
C. Gia công thô, gia công bán tinh, gia công tinh, nhiệt luyện.
D. Cả a, b, c đều được.
Khi gia công chi tiết dạng trục yêu cầu độ đồng tâm cao giữa các ổ trục ta nên chọn chuẩn tinh thống nhất là _________
A. Mặt ngoài của trục.
B. Hai lỗ tâm.
C. Mặt ngoài và mặt đầu.
D. Mặt ngoài và 1 lỗ tâm.
Vật liệu chế tạo chi tiết dạng trục là:
A. Đồng thau, đồng đỏ.
B. Gang có độ bền cao.
C. Thép gió
D. Kim loại bột.
Trong sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ, phôi của trục thường được chế tạo bằng phương pháp nào?
A. Rèn tự do.
B. Dập
C. Ép
D. Kéo
Khi doa các lỗ lắp ghép có chiều dài lớn của chi tiết dạng hộp trên máy doa, cần sử dụng bạc dẫn hướng ở vị trí nào sau đây:
A. phía trước lỗ gia công
B. phía sau lỗ gia công
C. phía trước và phía sau lỗ gia công
D. cả 3 phương án trên
Khi nghiên cứu tính công nghệ trong kết cấu của càng nên chú ý tới:
A. Các bề mặt làm chuẩn phải có diện tích đủ lớn.
B. Kết cấu nên đối xứng qua một mặt phẳng nào đó.
C. Các bề mặt gia công không được có vấu lồi lõm.
D. Thay thế các rãnh then kín bằng các rãnh then hở.
Trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, nếu phôi có độ chính xác cao thường gia công mặt đầu càng bằng phương pháp:
A. Phay
B. Mài
C. Chuốt
D. Cả b và c đúng
Khi gia công tinh trục trơn với số lượng lớn ví dụ như các tỳ định vị khuôn dập) nên sử dụng phương pháp nào sau đây để đạt năng suất cao:
A. Mài trên máy tiện
B. Mài trên máy mài phẳng
C. Mài trên máy mài tròn vô tâm
D. Mài trên máy mài tròn có tâm
Các chi tiết sau đây, chi tiết nào không được gọi là chi tiết dạng bạc:
A. Khớp nối
B. ống lót trục dao ngang
C. ống đàn hồi
D. Collet (ống kẹp)
Các phương pháp lắp ráp nào sau đây không có sự nới rộng miền dung sai của các khâu thành phần:
A. Lắp lẫn hòan tòan (lắp cực đại cực tiểu)
B. Lắp lẫn không hòan tòan (lắp xác suất)
C. Lắp chọn
D. Lắp sửa
Phương pháp lắp ráp đòi hỏi độ chính xác gia công các chi tiết trong cụm là cao nhất:
A. Lắp lẫn hoàn toàn (lắp cực đại cực tiểu)
B. Lắp lẫn không hoàn toàn (lắp xác suất)
C. Lắp điều chỉnh
D. Lắp sửa
Các phương pháp lắp cho phép nới rộng miền dung sai của các khâu thành phần:
A. Lắp lẫn không hòan tòan (lắp xác suất)
B. Lắp điều chỉnh
C. Lắp chọn
D. Các phương pháp trên
Độ chính xác lắp ráp được đặc trưng bằng yếu tố nào sau đây:
A. Độ chính xác của mối lắp ( độ dôi, độ hở …)
B. Độ chính xác vị trí tương quan giữa các chi tiết (hay cụm chi tiết)
C. Cả a và b đúng.
D. Cả a và b sai.
Trong các lọai mối ghép sau đây, lọai nào không tháo được:
A. Mối ghép đinh tán
B. Mối ghép then
C. Mối ghép ren (bulông, gugiông)
D. Mối ghép bằng độ dôi
Chuỗi kích thước công nghệ có đặc điểm:
A. Chuỗi kích thước khép kín
B. Giá trị của chuỗi kích thước bằng không
C. Bao gồm hai đặc điểm a và b
D. Không bao gồm hai đặc điểm a và b
Các thành phần kích thước trong chuỗi kích thước lắp ráp được gọi là:
A. Đơn vị lắp
B. Chi tiết lắp
C. Khâu
D. Kích thước
Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cho phương pháp lắp lẫn hoàn toàn:
A. Năng suất lắp ráp thấp
B. Cho phép nới rộng miền dung sai
C. Có khâu bồi thường
D. Dung sai khâu thành phần nhỏ, khó chế tạo
Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn có đặc điểm:
A. Cho phép nới rộng miền dung sai của các khâu thành phần
B. Có tỉ lệ phế phẩm nhất định
C. Dễ gia công chi tiết
D. Cả a, b và c đều đúng
Khâu bồi thường xuất hiện trong phương pháp lắp nào sau đây:
A. Lắp chọn
B. Lắp điều chỉnh
C. Lắp lẫn hoàn toàn
D. Lắp lẫn không hoàn toàn
Các chi tiết nào sau đây thường được sử dụng làm khâu bồi thường:
A. Vòng đệm
B. Bạc lót
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
Để chống tháo cho mối ghép bulông người ta thường sử dụng biện pháp nào:
A. Chốt chẻ
B. Đai ốc hãm
C. Đệm vênh
D. Cả a, b,c đúng.
Trong các loại mối ghép sau đây, mối ghép nào không phải là mối ghép di động:
A. Piston – xylanh.
B. Ổ lăn
C. Ổ trượt.
D. Chêm