30 câu hỏi
Nhóm nào sau đây gồm các kim loại kiềm thổ
Mg, Fe
Na, K
Li, Be
Ca, Ba
Cho một loại nước cứng chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3-, Cl- và SO42-. Đun nóng nước này một hồi lâu rồi thêm vào đó hỗn hợp dung dịch Na2CO3, Na3PO4 đến dư thì nước thu được thuộc loại
Nước cứng vĩnh cửu
Nước mềm
Nước cứng tạm thời
Nước cứng toàn phần
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Điện phân nóng chảy MgCl2
Điện phân dung dịch MgSO4
Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2
Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu(NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là :
KNO2, CuO, Ag2O
K2O, CuO, Ag
KNO2,CuO,Ag
KNO2, Cu, Ag
Cho các chất : HCl , Ca(OH)2 , Na2CO3 , K3PO4 , K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là :
4
3
2
5
Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?
Điện phân dung dịch
Nhiệt luyện
Thủy luyện
Điện phân nóng chảy
Các hợp chất sau : CaO , CaCO3 , CaSO4 , Ca(OH)2 có tên lần lượt là:
Vôi sống , vôi tôi , thạch cao ,đá vôi
Vôi tôi , đá vôi, thạch cao,vôi sống
Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi
Vôi sống, đá vôi,thạch cao, vôi tôi
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b). Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(c). Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2.
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO2 vào.
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2, AlCl3.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?
4
5
2
3
Có các chất sau : NaCl2, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Ca(OH)2
Na2CO3
Ca(OH)2, Na2CO3, HCl
Cả A. và B
Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
Để điều chế kim loại kiềm, phải điện phân dung dịch muối halogenua của chúng
Natri hidroxit là chất rắn dẫn điện tốt, để trong không khí thì dễ hút ẩm, chảy rữa
Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực làm bằng nhôm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn ở cả 2 điện cực
Để bảo quản kim loại kiềm, phải ngâm chúng trong nước
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng).
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4.
(c). Điện phân dung dịch MgCl2.
(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?
2
1
3
4
Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch
sự oxi hoá ion Mg2+
sự khử ion Mg2+
sự oxi hoá ion Cl-
sự khử ion Cl-.
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
2
4
3
1
Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Na2CO3
Na3PO4
Ca(OH)2
HCl
Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa H2 và N2. Cho các nhận định sau về dung dịch Y.
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.
(d). Cho Ba(OH)2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.
Tổng số phát biểu đúng là ?
3
1
4
2
Công thức hóa học của Natri đicromat là
Na2Cr2O7
NaCrO2
Na2CrO4
Na2SO4
Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
NaCl
Ca(HCO3)2
KCl
KNO3
Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là Al2O3?
Hematit đỏ
Boxit
Manhetit
Criolit
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
KCl
KNO3
NaCl
Na2CO3
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
2
4
3
1
Cho các phát biểu sau:
(1). Dùng Ba(OH)2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa.
(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
2
1
4
3
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
NaOH
HCl
Ca(OH)2
H2SO4
Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
3
1
2
4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
2
3
5
4
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
4
1
3
2
Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?
MgO
KOH
Al.
Ba(OH)2
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
NH3, SO2, CO, Cl2
N2, NO2, CO2, CH4, H2
NH3, O2, N2, CH4, H2
N2, Cl2, O2 , CO2, H2
Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2. Phát biểu nào sau đây là sai?
NaOH đóng vai trò là chất môi trường
NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa
H2O đóng vai trò là chất oxi hóa
Al đóng vai trò là chất khử
Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí:
phun dung dịch NH3 đặc
phun dung dịch NaOH đặc
phun dung dịch Ca(OH)2
phun khí H2 chiếu sáng.
Khi cho một mẩu kim loại Kali vào nước thì
mẩu kim loại chìm và không cháy
mẩu kim loại nổi và bốc cháy
mẩu kim loại chìm và bốc cháy
mẩu kim loại nổi và không cháy








