25 câu hỏi
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên những thành tựu to lớn trong sự phát triển kinh tế của các nước ASEAN từ cuối thập kỷ 80 tới giữa thập kỷ 90 là:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên đa dạng
Thu hút đầu tư nước ngoài khu vực và đầu tư giữa các nước trong khu vực
Đầu tư thoả đáng vào khoa học, phát triển mạnh khoa học kỹ thuật
Có chính sách kịp thời và có hiệu quả
Chọn một nhân tố chủ yếu trong số các nhân tố sau dẫn đến cuộc khủng hoảng tiền tệ năm 1997 ở các nước ASEAN:
Giảm sút của các ngành kinh tế
Nợ nước ngoài nhiều
Cơ cấu kinh tế bất hợp lý
Sự phân hoá giàu nghèo chênh lệch quá lớn
Sự thăng trầm của nền kinh tế các nước ASEAN (cũ) trong những năm đầu thế kỷ 21 do:
Tài nguyên thiên nhiên
Chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế
Chính sách của nhà nước đối với vấn đề công nghệ
Phụ thuộc vào nước ngoài
Nét chung về kinh tế của các nước ASEAN thể hiện ở:
Nguồn lực tự nhiên giàu có
Lao động rẻ
Cơ cấu kinh tế hợp lý
Trình độ kinh tế ko đồng đều
Đông nam á đã trở thành một khối thống nhất với đầy đủ 10 quốc gia tham gia ASEAN vào năm:
1995
1997
1999
2001
Vấn đề biển đông là vấn đề nhạy cảm trong quan hệ của các nước Đông nam á, bởi vì:
Các nước đang hợp tác để khai thác nguồn lợi sinh vật biển và dầu khí
Các nước đang sử dụng chung con đường hàng hải quốc tế từ thái bình dương sang ấn độ dương
Có sự tranh chấp giữa các nước trong khu vực với nhau
Có sự tranh chấp giữa các nước trong khu vực với nhau và với các nước ngoài khu vực
Các nước thuộc khối ASEAN đặc biệt quan tâm đến vấn đề dân cư và dân tộc vì:
Đây vẫn còn là khu vực đang tiếp tục bùng nổ về dân số
Có nhiều thành phần dân tộc trình độ, phong tục tập quán, tín ngưỡng khác nhau
Để bị các thế lực thù địch lợi dụng gây ra mất đoàn kết ổn định
Để có tình trạng phát triển ko đều giữa các thành phần dân tộc làm cho kinh tế khó phát triển
Yếu tố quan trọng có ý nghĩa tiêu đề để Singapore trở thành con rồng về kinh tế của Châu Á là:
Vị trí địa lý
Dân cư năng động thuần nhất
Sự giàu có về nguồn tài nguyên thiên nhiên
Là thành viên sáng lập ra tổ chức ASEAN
Số nước thành viên trong khối ASEAN hiện nay:
7
8
9
10
Nước nào có dân số đông nhất trong khối ASEAN:
Việt Nam
Thái lan
Philippin
Inđônêxia
Xe Super Dream được lắp tại một số nước đông nam á điều đó thể hiện:
Sự phân công lao động quốc tế
Sự chuyển giao công nghệ
Sự phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia
Sự bành trướng của các công ty đa quốc gia
Ngành sản xu:ất truyền thống ASEAN
Công nghiệp chế tạo cơ khí
Thủ công mỹ nghệ
Công nghiệp láp ráp thiết bị cơ khí
Công nghiệp hoá chất
Khí hậu đông nam á là khí hậu nhiệt đới gió mùa. Yếu tố khác biệt rõ rệt nhất giữa các mùa là:
Nhiệt độ
Lượng mưa và độ ẩm
Cường độ bức xạ mặt trời
Độ dài của ngày, đêm
Nhân tố tự nhiên tạo nên sức mạnh về nông nghiệp của đông nam á là:
Khí hậu
Đất đai
Địa hình
Sinh vật tự nhiên
Ở mỗi nước Đông Nam Á thường có một tôn giáo có vai trò quan trọng hơn cả:
Mianma: đạo phật, Inđônêxia: đạo hồi; Philippin: đạo hồi, Brunay: thiên chúa
Mianma: đạo phật, Inđônêxia: đạo hồi; Philippin: đạo phật, Brunay: đạo hồi
Mianma: đạo phật, Inđônêxia: đạo thiên chúa; Philippin: đạo thiên chúa, Brunay: đạo hồi
Mianma: đạo phật, Inđônêxia: đạo hồi; Philippin: đạo thiên chúa, Brunay: đạo hồi
Lý do chính để các nước đông nam á chuyển sang công nghiệp hoá định hướng xuất khẩu là:
Do nhu cầu của thị trường thế giới đối với sản phẩm công nghiệp của đông nam á
Xu thế chuyển dịch cơ cấu trong nền công nghiệp thế giới (chuyển các cơ sở công nghiệp có nhu cầu kỹ thuật thấp, kém an toàn sang các nước đang phát triển)
Do quy mô thị trường nội địa nhỏ và các nước ko thể tự cân bằng thanh toán khi thực hiện công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu (ISI)
Không có đáp án nào đưa ra là đúng
Xét trên bình diện kinh tế về cơ bản ASEAN là một tổ chức:
Có xu hướng ngoại (liên kết thu hút đầu tư chiếm lĩnh thị trường ngoài khu vực) là chính
Có xu hướng nội (tập trung đầu tư lẫn nhau và tiêu thụ hàng hoá trong nội bộ khối) là chính
Chủ yếu thu hút đầu tư từ bên ngoài, thoả mãn nhu cầu cho thị trường nội bộ khối
Xu hướng ko rõ ràng
Bản liệt kê thủ đô các nước thành viên ASEAN nào dưới đây là chính xác:
Gia-các-ta, băng cốc, Hà Nội, Ran-Gun, Đac-Ca
Băng cốc, Hà Nội, gia-các-ta, Cualalambua, Băng dung
Singapore, Hà Nội, Chiềng mai, Cualalambua, Rangun
Banda Xeri Bengaoan, Hà Nội, Singapore, Gia-các-ta, Băng Cốc
Đông Nam Á thu được nguồn FDT ( đầu tư trực tiếp) là nhờ:
Lợi thế về nguồn tự nhiên
Thị trường rộng, sức mua lớn
Nguồn lao động dồi dào, môi trường đầu tư thuận lợi
Do nguồn tư bản trên thế giới dư thừa
Trong việc phát triển kinh tế của Đông Nam Á hiện nay, trở ngại lớn nhất trong các trở ngại:
Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
Giá lao động tăng dần
Phụ thuộc bên ngoài về vốn và công nghệ
Quy mô nền kinh tế nhỏ bé
Trong nền nông nghiệp Đông Nam Á, ngành trồng trọt chiếm tỷ trọng cao hơn chăn nuôi. Điều đó chủ yếu vì:
Đặc điểm của điều kiện tự nhiên
Đặc điểm dân số và tập quán dân cư
Tác động của thị trường thế giới
Những nguyên nhân khác
Cuộc cách mạng xanh ở Đông Nam Á:
Chỉ có tác động tích cực tới sự phát triển kinh tế – xã hội
Chỉ có tác động tiêu cực tới sự phát triển của kinh tế – xã hội
Cơ bản là tác động tiêu cực
Cơ bản là tác động tích cực, nhưng cũng gây những hậu quả nghiêm trọng
Thực chất của cách mạng ở Đông Nam Á là:
Công nghiệp hoá nông nghiệp
Nâng cao mức sống nông dân
Áp dụng kỹ thuật mới và mở rộng sự can thiệp của chính phủ vào nông nghiệp
Áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào nông nghiệp và phát triển nông thôn
Hiện nay, nền nông nghiệp của các quốc gia Đông Nam Á là:
Nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá
Nền nông nghiệp sản xuất nhỏ, tự cấp, tự túc
Nền nông nghiệp về cơ bản mang tính chất chuyển tiếp của nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá và nền nông nghiệp sản xuất nhỏ, tự cấp, tự túc
Chính sách ISI ( công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu) của Đông Nam Á nhằm mục đích chính là:
Hạn chế sự lệ thuộc vào tư bản nước ngoài
Hạn chế nhập sản phẩm công nghiệp
Tạo ra một tầng lớp tư sản bản địa
Các mục đích khác
