25 CÂU HỎI
Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt GS = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,828
B. 0,635
C. 1,110
D. 1,206
Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt GS = 2,68. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 17,62 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 20,0 kN/m3
D. 19,8 kN/m3
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,828
B. 0,58
C. 1,110
D. 0,406
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 17,62 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 16,36 kN/m3
D. 20,30 kN/m3
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định độ ẩm khi mẫu đất bão hòa nước Sr = 1,0.
A. 29,30%
B. 24,07%
C. 15,5%
D. 25,45%
Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng khi độ bão hòa Sr = 0,7.
A. 19,12 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 16,36 kN/m3
D. 19,8 kN/m3
Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,62g/cm3
B. 1,68g/cm3
C. 1,61g/cm3
D. 1,51g/cm3
Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng bão hòa:
A. 2,0g/cm3
B. 2,91g/cm3
C. 1,81g/cm3
D. 1,75g/cm3
Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng tự nhiên tại độ ẩm 15%.
A. 1,55g/cm3
B. 1,85g/cm3
C. 1,95g/cm3
D. 1,75g/cm3
Cho một mẫu đất cát dưới mực nược ngầm có tỷ trọng hạt GS = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng tự nhiên:
A. 19,05 kN/m3
B. 19,55 kN/m3
C. 19,15 kN/m3
D. 19,35 kN/ m3
Cho một mẫu đất cát dưới mực nược ngầm có tỷ trọng hạt GS = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 10,05 kN/m3
B. 9,55 kN/m3
C. 9,05 kN/m3
D. 8,35 kN/m3
Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3 , tỷ trọng hạt GS = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau độ ẩm tự nhiên:
A. 29,30%
B. 39,67%
C. 15,5%
D. 25,45%
Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt GS = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 9,05 kN/m3
B. 8,24 kN/m3
C. 9,15 kN/m3
D. 9,35 kN/m3
Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt GS = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng bão hòa:
A. 19,05 kN/m3
B. 18,24 kN/m3
C. 19,15 kN/m3
D. 19,35 kN/ m3
Ứng suất σZ do trọng lượng bản thân gây ra theo chiều sâu có đặc điểm gì:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không thay đổi
D. Cả A, B và C đều sai.
Ứng suất σZ do tải trọng ngoài gây ra trên một trục theo chiều sâu có đặc điểm gì:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Cả A, B và C đều sai
Quan hệ giữa ứng suất tổng σ , ứng suất có hiệu σ ′ và áp lực nước lỗ rỗng u trong nền đất tuân theo quan hệ nào:
A. u = σ ′ + σ
B. σ = σ ′ + u
C. σ ′ = σ + u
D. u = σ ′ − σ
Hệ số áp lực ngang trong đất rời có thể được xác định theo công thức:
A. K0 = 1 − sin φ
B. K0 = 0,19 + 0 , 23logIP
C. K0 = 1 + sin φ
D. K0 = 0 , 19 − 0 , 23logIP
Kệ số áp lực ngang trong đất dính có thể được xác định theo công thức:
A. K0 = 1 − sin φ
B. K0 = 0,19 − 0,23logIP
C. K0 = 1 + sin φ
D. K0 = 0,19 + 0,23logIP
Khi tính ứng suất tổng σz cho đất ở bên dưới mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:
A. Trọng lượng riêng tự nhiên
B. Trọng lượng riêng đẩy nổi
C. Trọng lượng riêng bão hòa
D. Trọng lượng riêng khô
Khi tính ứng suất có hiệu σ’z cho đất ở bên trên mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:
A. Trọng lượng riêng tự nhiên
B. Trọng lượng riêng đẩy nổi
C. Trọng lượng riệng bão hòa
D. Trọng lượng riêng khô.
Các giả thiết được sử dụng khi thiết lập bài toán Boussinesq:
A. Nền đất là bán không gian đàn hồi
B. Nền đồng nhất, đẳng hướng
C. Mặt đất phẳng và nằm ngang
D. Cả 3 đáp án trên.
Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trên mặt đất ta dùng công thức nào:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Tezaghi
D. Plamant
Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trong nền đất ta dùng công thức:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Terrzaghi
D. Coulomb
Bài toán Plamant được xây dựng trên cơ sở bài toán nào:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Terrzaghi
D. Coulomb