25 CÂU HỎI
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất GS = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 1,20
B. 1,05
C. 1,01
D. 1,10
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất GS = 2,68. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,80
B. 0,72
C. 0,89
D. 0,84
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất GS = 2,68. Hãy xác định độ rỗng:
A. 50,25%
B. 61,05%
C. 55,85%
D. 49,05%
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng khô:
A. 17,77 kN/m3
B. 16,07 kN/m3
C. 15,57 kN/m3
D. 15,17 kN/m3
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,79
B. 0,73
C. 0,82
D. 0,62
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định độ rỗng:
A. 41,3%
B. 32,1%
C. 40,4%
D. 42,3%
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định tên đất:
A. Sét
B. Cát vừa
C. Cát pha
D. Sét pha
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định trạng thái của đất:
A. Cứng
B. Nửa cứng
C. Dẻo cứng
D. Dẻo
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 12 kN/m3
B. 9,8 kN/m3
C. 9,0kN/m3
D. 8,4 kN/m3
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 17,8 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 22,0 kN/m3
D. 19,8 kN/m3
Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng GS = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên γ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,81
B. 0,70
C. 0,85
D. 0,74
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt GS = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,878
B. 0,818
C. 0,710
D. 0,908
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt GS = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:
A. 23,04%
B. 25,04%
C. 25,24%
D. 24,24%
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt GS = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng tự nhiên:
A. 17,05 kN/m3
B. 18,00 kN/m3
C. 18,45 kN/m3
D. 17,55 kN/m3
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt GS = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng khô:
A. 14,85 kN/m3
B. 13,25 kN/m3
C. 15,05 kN/m3
D. 14,05 kN/m3
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt GS = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 10,15 kN/m3
B. 9,35 kN/m3
C. 8,15 kN/m3
D. 9,05 kN/m3
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt GS = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 19,05 kN/m3
B. 18,55 kN/m3
C. 18,15 kN/m3
D. 19,35 kN/m3
Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định độ sệt IL :
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,18
D. 0,23
Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định chỉ số dẻo IP :
A. 27%
B. 22%
C. 25%
D. 20%
Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định tên đất:
A. Sét pha
B. Sét
C. Cát pha
D. Cát mịn
Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định trạng thái của đất:
A. Cứng
B. Nửa cứng
C. Nhão
D. Dẻo
Cho một mẫu đất cát có hệ số rỗng ở trạng thái tự nhiên e = 0,7. Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất emin = 0,5; Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất emax = 0,9. Hãy xác định độ chặt tương đối:
A. 0,50
B. 0,45
C. 0,65
D. 0,55
Cho một mẫu đất cát có hệ số rỗng ở trạng thái tự nhiên e = 0,7. Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất emin = 0,5; Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất emax = 0,9. Hãy xác định trạng thái của đất.
A. Dẻo
B. Nửa cứng
C. Chặt vừa
D. Chặt
Một mẫu đất có khối lượng 111g và thể tích 62cm3 ; khối lượng mẫu sau khi sấy khô hoàn toàn là 96,1g. Cho biết tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,828
B. 0,735
C. 0,810
D. 0,808
Một mẫu đất có khối lượng 111g và thể tích 62cm3 ; khối lượng mẫu sau khi sấy khô hoàn toàn là 96,1g. Cho biết tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,567
B. 0,801
C. 0,819
D. 0,50