31 CÂU HỎI
Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:
A. Sức chịu tải của nền đất tăng
B. Độ lún của nền đất giảm xuống
C. Tính thấm của nền đất giảm
D. Cả ba yếu tố trên.
Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:
A. Sức chịu tải của nền đất tăng
B. Độ lún của nền đất giảm xuống
C. Tính thấm của nền đất giảm
D. Cả ba yếu tố trên.
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt nhỏ hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại không thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
B. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
D. Cả ba ý trên
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt bằng độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
B. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
D. Cả ba ý trên
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt lớn hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
B. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng
D. Cả ba ý trên
Để đánh giá chất lượng đầm nén đất ngoài hiện trường người ta sử dụng hệ số nào:
A. Hệ số cố kết OCR
B. Hệ số đầm chặt k
C. Hệ số nén lún a
D. Cả ba ý trên
Độ ẩm tối ưu thay đổi như thế nào khi công đầm chặt tăng lên:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Để xác định dung trọng khô lớn nhất từ thí nghiệm Proctor người ta phải tiến hành thí nghiệm ít nhất với mấy độ ẩm khác nhau:
A. Một
B. Ba
C. Năm
D. Bẩy
Khi hàm lượng hạt sét trong mẫu đất lớn dần thì:
A. Chỉ số dẻo của đất giảm
B. Chỉ số dẻo của đất tăng
C. Chỉ số dẻo của đất không đổi
D. Cả ba ý trên
Đất có cấp phối tốt thì đường cong cấp phối hạt có dạng:
A. Bậc thang
B. Dốc đứng
C. Thoải
D. Cả B và C
Đất có cấp phối xấu thì đường cong cấp phối hạt có dạng:
A. Thoải
B. Dốc đứng
C. Bậc thang
D. B và C
Để xác định dung trọng khô lớn nhất trong phòng thí nghiệm người ta dùng thí nghiệm nào:
A. Thí nghiệm dao vòng
B. Thí nghiệm rót cát
C. Thí nghiệm Proctor
D. Cả ba ý trên
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt GS = 2,66. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:
A. 28%
B. 30,77%
C. 31,5%
D. 32%
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt GS = 2,66. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,43 g/cm3
B. 1,35 g/cm3
C. 1,38 g/cm3
D. 1,40 g/cm3
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt GS = 2,66. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,88
B. 0,928
C. 0,91
D. 0,8
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt GS = 2,66. Hãy xác định độ rỗng:
A. 38%
B. 50%
C. 46,5%
D. 48,13%
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt GS = 2,66. Hãy xác định tên đất:
A. Cát pha
B. Cát thô
C. Sét
D. Sét pha
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt GS = 2,66. Hãy xác định trạng thái của đất:
A. Dẻo
B. Dẻo mềm
C. Nhão
D. Nửa cứng
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm ; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt GS = 2,65. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,554g/cm3
B. 1,574g/cm3
C. 1,614g/cm3
D. 1,584g/cm3
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3 ; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt GS = 2,65. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,67
B. 0,56
C. 0,62
D. 0,71
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3 ; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt GS = 2,65. Hãy xác định độ rỗng:
A. 42,3%
B. 40,2%
C. 41,2%
D. 39,2%
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3 ; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt GS = 2,65. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,58
B. 0,69
C. 0,59
D. 0,62
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất GS = 2,68. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:
A. 35,3%
B. 32,2%
C. 31,1%
D. 31,6%
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt GS = 2,66. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,88
B. 0,85
C. 0,87
D. 0,90
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất GS = 2,68. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,43g/cm3
B. 1,33g/cm3
C. 1,39g/cm3
D. 1,23g/cm3
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến trị số áp lực đất lên tường chắn:
A. Chuyển vị của tường
B. Các đặc trưng cơ lý của đất đắp ( γ , φ , c )
C. Độ dốc của lưng tường
D. Cả ba yếu tố trên.
Cho một tương chắn đất với chiều cao tường h = 5m, đất sau lưng tường có γ = 19kN/m3 , φ = 20o , c = 8 k N / m2 . Cho lưng tường nhẵn, thẳng đứng, mặt đất nằm ngang ( α = β = δ = 0o ) . Hãy xác định hệ số áp lực đất chủ động:
A. 0,49
B. 0,48
C. 0,47
D. 0,46
Một tương chắn đất với chiều cao tường h = 5m, đất sau lưng tường có γ = 19kN/m3 , φ = 20o , c = 8kN/m2 . Cho lưng tường nhẵn, thẳng đứng, mặt đất nằm ngang ( α = β = δ = 0o) . Hãy xác định cường độ áp lực đất chủ động tại độ sâu 3m từ mặt đất.
A. 17,03 kN/m2
B. 15,73 kN/m2
C. 16,73 kN/m2
D. 16,03 kN/m2
Một tương chắn đất với chiều cao tường h = 5m, đất sau lưng tường có γ = 19kN/m3 , φ = 20o , c = 8kN/m2 . Cho lưng tường nhẵn, thẳng đứng, mặt đất nằm ngang ( α = β = δ = 0o) . Hãy xác định vị trí tại đó cường độ áp lực đất bằng không tính từ mặt đất.
A. 1,3m
B. 1,2m
C. 1,0m
D. 1,15m
Một tương chắn đất với chiều cao tường h = 5m, đất sau lưng tường có γ = 19kN/m3 , φ = 20o , c = 8kN/m2 . Cho lưng tường nhẵn, thẳng đứng, mặt đất nằm ngang ( α = β = δ = 0o). Hãy xác định trị số áp lực đất chủ động.
A. 66,17 kN/m
B. 63,07 kN/m
C. 69,07 kN/m
D. 67,17 kN/m
Một tương chắn đất với chiều cao tường h = 5m, đất sau lưng tường có γ = 19kN/m3 , φ = 20o , c = 8kN/m2 . Cho lưng tường nhẵn, thẳng đứng, mặt đất nằm ngang ( α = β = δ = 0o). Hãy xác định điểm đặt của áp lực chủ động so với chân tường.
A. 1,167m
B. 1,20m
C. 1,267m
D. 1,467m