vietjack.com

325 Bài tập trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein cực hay có lời giải (P2)
Quiz

325 Bài tập trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein cực hay có lời giải (P2)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
45 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly, glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2

glixerol

glucozơ

tinh bột

Gly-Ala-Lys-Gly

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các amin dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

(CH3)2NC2H5

C6H5NH2

H2N(CH2)6NH2

CH3NHCH3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là

5

3

4

2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là

76,4

60,4

30,2

28,4

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin MT = MZ +28 Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

31,00

21,42

25,70

30,44

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là.

Màu đỏ

Màu xanh

Màu vàng

Màu tím

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

tinh bột.

saccarozơ.

protein.

saccarozơ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2−CH2−COOH(X), ta cho X tác dụng với:

Na2CO3,HCl

HNO3,CH3COOH

HCl, NaOH

NaOH, NH3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

Glixin

Anilin

Alanin.

axit Glutamic

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

0,58 gam

0,45 gam

0,38 gam

0,31 gam

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

103,9.

96,7.

101,74.

100,3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:

35,08%

66,81%.

33,48%

50,17%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

CH3CH2NH2

C6H5NH2

CH3NHCH2CH3

(CH3)2NCH2CH3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

(2), (1), (3).

(2), (3), (1).

(3), (1), (2).

(1), (2), (3).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

57,62

55,88

59,48

53,74

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

Axit glutamic, valin, alanin

Axit glutamic, lysin, glyxin

Anilin, glyxin, valin

Alanin, lysin, phenylamin

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

35,37%.

58,92%

60,92%

46,94%

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:

5

4

7

6

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau?

C5H9O2N(Prolin)

C2H5O2N(Glyxin)

C3H7O2N (Alanin)

C5H12O2N2 (lysin)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây không đúng ?

Các amin đều có tính bazơ

Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3

Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử

Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơnNH3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X (được tạo thành từ glyxin) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dung dịch chứa 0,35 mol H2SO4 thu được Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cô cạn cẩn thận Z được m gam muối khan. Giá trị của m là

24,8.

95,8.

60,3.

94,6.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch hở, đều chứa alanin và glyxin) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm hơi nước, CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 gam và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của A trong X?

53,06%.

35,37%.

55,92%.

30,95%.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là

C3H9N.

C3H7N.

C2H7N.

C4H9N.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

1.

0.

3.

2.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A

46,94%

64,63%.

69,05%

44,08%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là

8,8.

18,3.

15,1.

20,0.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Cu(OH)2.

dung dịch NaOH.

dung dịch NaCl.

dung dịch HCl.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:

ClNH3C2H4COONa.

ClNH3C2H4COOH.

NH2CH2COOH.

CH3CH(NH2)COONa.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là

9,90 gam.

1,72 gam.

3,30 gam.

2,51 gam.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:

3.

5.

2.

4.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18,25 gam amin no, mạch hở, đơn chức, bậc hai X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 27,375 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

1.

3.

8.

4.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:

4.

3.

5.

6.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α-amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

16,68.

14,52.

23,04.

10,48.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là

470,1.

560,1.

520,2.

490,6.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

8.

4.

2.

3.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.

Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.

Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.

Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là

chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.

không đổi màu; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.

chuyển sang xanh; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.

không đổi màu; chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 19,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

30.

31.

26.

28.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là

n = 2m+1.

n = 2m-1.

n = 2m.

n = 2m-2.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy m gam một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thì thu được hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

7,3 gam.

8,2 gam.

16,4 gam.

14,6 gam.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là

Val, Ala.

Gly, Val.

Ala, Val.

Val, Gly.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là

126,16.

104,26.

164,08.

90,48.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xút.

Soda.

Nước vôi trong.

Giấm ăn.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dd HCl 1M, thu được dd Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dd chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là

117.

75.

103.

89.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack