vietjack.com

325 Bài tập trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein cực hay có lời giải (P1)
Quiz

325 Bài tập trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein cực hay có lời giải (P1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
45 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu

trắng.

đỏ.

vàng.

tím.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X cần 0,1575 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,43 gam nước. Giá trị của m là:

2,32

1,77

1,92

2,08

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho NaOH vừa đủ vào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

7,33

3,82

8,12

6,28

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H8O3N2C3H10O4N2 đều no, hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,568 lít hỗn hợp Y gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỷ khối so với H2 bằng 16,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

10

12

14

8

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

9,67 gam.

8,94 gam.

8,21 gam.

8,82 gam.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là

36,32 gam.

30,68 gam.

35,68 gam.

41,44 gam.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y

C4H11N

CH5N

C3H9N

C2H7N

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai

Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.

Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.

Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu

xanh thẫm.

tím.

đen.

vàng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các α–amino axit đều có.

khả năng làm đổi màu quỳ tím.

đúng một nhóm amino.

ít nhất 2 nhóm –COOH.

ít nhất hai nhóm chức.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm một peptit X một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:

14,865 gam.

14,775 gam.

14,665 gam.

14,885 gam.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X

4

6

8

2

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?

Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.

Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.

Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.

Este của aminoaxit hoặc muối amoni.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?

nước muối.

nước.

giấm ăn.

cồn.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

117

89

97

75

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?

CH3COOH

FeCl3.

HCl.

NaOH.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

4,24

3,18

5,36

8,04

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m

86,16

90,48

83,28

93,26

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N là

1

2

4

3

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).

(1), (2), (3).

(2), (3),(1).

(3), (1), (2).

(3), (2), (1).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m

54,5 (g)

28,7 (g)

60,1 (g)

35,53 (g)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch không có phản ứng màu biure là

Gly-Ala-Val.

anbumin (lòng trắng trứng).

Gly-Ala-Val-Gly.

Gly-Val.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là :

5

2

4

3

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là :

77,60 gam

83,20 gam

87,40 gam

73,40 gam

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

màu vàng.

màu tím.

màu xanh lam.

màu đỏ máu.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ lớn nhất?

Đimetylamin.

Amoniac.

Anilin.

Etylamin.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho  0,15  mol  H2NC3H5(COOH)2   (axit  glutamic)  vào  175  ml  dung  dịch  HCl  2M,  thu được dung dịch X. Cho NaOH  dư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

0,50.

0,65.

0,70.

0,55.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

Metyl amin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.

Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.

Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?

Glutamic

Anilin

Glyxin

Lysin

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe, amino axit đầu N là: 

Phe

Ala

Val

Gly

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu tripeptit ( mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin

6

9

4

3

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m là:

24,00

18,00

20,00

22,00

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là hai amin no, hở; trong đó X đơn chức; Y hai chức; Z, T là hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn 21,5g hỗn hợp H gồm X, T, Z, T (MZ < MX < MT < MY ; Z chiếm 36% về số mol hỗn hợp) trong oxi dư, thì thu được 31,86g H2O. Lấy cùng lượng H trên thì thấy tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch HCl 2M. Biết X và T có số mol bằng nhau ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tỉ lệ khối lượng của T so với Y có giá trị là

1,051

0,806

0,595

0,967

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N – CH2 – COO-

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.

Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

1

0

3

2

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

C3H9N

C3H7N

C2H7N

C4H9N

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:

46,94%.

64,63%.

69,05%.

44,08%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:

Anilin.

B Phenol.

Glyxin.

D Lysin.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:

1M.

B 2M. 

3M.

D 4M.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu

xanh thẫm

tím

đen

vàng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

9,67 gam

8,94 gam

8,21 gam

8,82 gam

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

117

89

97

75

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử khối của anilin là:

75.

89.

93.

147.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của X là:

C2H5N.

C3H5N.

C2H7N.

C3H9N.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2 được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

14,87%.

56,86%.

37,23%.

24,45%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack