vietjack.com

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 5)
Quiz

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 5)

A
Admin
20 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Để tăng khả năng nhũ hoá của bơ ca cao người ta thường phối hợp với một tỷ lệ nhất định các chất nhũ hoá thích hợp: 

A. Lanolin khan nước với tỷ lệ 50-10 % 

B. Alcol cetylic với tỷ lệ 5 % - 9 % 

C. Cholesterol với tỷ lệ 7 % - 10 % 

D. Parafin với tỷ lệ từ 50-60 %

2. Nhiều lựa chọn

Khi điều chế tá dược gelatin glycerin cần lưu ý: 

A. Không đun hỗn hợp quá 50oc vì ảnh hưởng tới khả năng tạo gel của gelatin 

B. Tỷ lệ gelatin glycerin và nước có thể thay đổi chút ít cho phù hợp với tính chất của dược chất và điều kiện khí hậu khác nhau. 

C. Tá dược này rất bền, không cần thêm chất bảo quản sau khi pha chế 

D. Tất cả đều 

3. Nhiều lựa chọn

Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít có thể điều chế bình thường khi: 

A. Không quá 1 giọt/ 2g 

B. Không quá 1 giọt/ 4g 

C. Không quá 2 giọt/ 1g 

D. Không quá 2 giọt/4g 

4. Nhiều lựa chọn

Qui định hàm ẩm trong thuốc bột:

A. ≤ 5% 

B. ≤ 7% 

C. ≤ 9% 

D. ≤ 10%

5. Nhiều lựa chọn

Khi nghiền các chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn? 

A. Cối chày kim loại 

B. Cối chày sứ 

C. Cối chày thủy tinh 

D. Cối chày mã não 

6. Nhiều lựa chọn

Bột mịn (180/125) nghĩa là: 

A. Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua được rây 125 

B. Tất cả các phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua được rây 125 

C. Ít nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và nhiều nhất 40% qua được rây cỡ 125 

D. Nhiều nhất 95% phần tử qua được rây cỡ 180 và ít nhất 40% qua được rây 125

7. Nhiều lựa chọn

Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều nhất 40% phần tử qua được rây số: 

A. 125 

B. 180 

C. 250 

D. 355 

8. Nhiều lựa chọn

Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều nhất 40% phần tử qua được rây số: 

A. 125 

B. 180 

C. 250 

D. 355

9. Nhiều lựa chọn

Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu tinh dầu nhiều quá gây ẩm, ta nên khắc phục bằng cách: 

A. Giảm bớt lượng tinh dầu 

B. Thêm đường vào để hấp phụ bớt 

C. Sấy bay hơi bớt 

D. Hơ nóng cối chày

10. Nhiều lựa chọn

Chọn cách khắc phục thích hợp cho công thức sau Bismuth nitrat kiềm 0,3g Benzonaphtol 0,1g Cồn thuốc phiện 4 giọt 

A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau 

B. Trộn Bismuth nitrat kiềm với Benzonaphtol 

C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau 

D. A, B, C sai 

11. Nhiều lựa chọn

Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục bằng cách: 

A. Giảm bớt lượng cồn thuốc sử dụng 

B. Thêm đường vào để hấp phụ bớt 

C. Thay bằng cao thuốc tương ứng 

D. Thêm tá dược hút 

12. Nhiều lựa chọn

Chọn cách khắc phục cho công thức sau Kali clorat 0,6g Tanin 0,5g Saccarose 0,5g 

A. Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau 

B. Trộn Kali clorat với saccarose trước 

C. Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau 

D. A, B, C sai

13. Nhiều lựa chọn

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của thuốc bột: 

A. Kỹ thuật bào chế phức tạp 

B. Thuốc bột từ dược liệu khó uống 

C. Dễ hút ẩm 

D. Không thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá

14. Nhiều lựa chọn

Hàm ẩm trong thuốc cốm không được quá: 

A. 5 % 

B. 7 % 

C. 9 % 

D. 11 %

15. Nhiều lựa chọn

Với cốm sủi bọt, thời gian rã quy định khi cho vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 – 25 °C: 

A. Trong vòng 1 phút 

B. Trong vòng 3 phút 

C. Trong vòng 5 phút 

D. Trong vòng 7 phút 

16. Nhiều lựa chọn

CHỌN CÂU SAI. Hạn chế của vỏ nang tinh bột: 

A. Dễ hút ẩm 

B. Bảo vệ dược chất không được tốt

C. Vỏ nang to nên khó nuốt 

D. Có mùi vị khó chịu 

17. Nhiều lựa chọn

Ưu điểm của phương pháp nhúng khuôn: 

A. Có thể dùng để điều chế các chất có hoạt tính mạnh 

B. Áp dụng ở quy mô công nghiệp 

C. Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc diễn ra đồng thời 

D. Dễ dàng điều chỉnh thể tích nang trong quá trình sản xuất

18. Nhiều lựa chọn

So với phương pháp nhúng khuôn, phương pháp nhỏ giọt: 

A. Hiệu suất tạo nang không cao nên ngày nay ít đươc sử dụng

B. Yêu cầu trang thiết bị phức tạp, giá thành cao 

C. Quá trình tạo vỏ và đóng thuốc xảy ra không đồng thời 

D. Áp dụng được cho các dược chất có tác dụng mạnh

19. Nhiều lựa chọn

Tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng đối với viên Cefalexin 250mg là: 

A. ±10 % 

B. ±7.5 % 

C. +7.5% 

D. ±5 %

20. Nhiều lựa chọn

Tiêu chuẩn độ rã của viên nang: 

A. Viên nang cứng phải rã trong vòng 60 phút 

B. Viên nang mềm phải rã trong vòng 60 phút 

C. Viên nang mềm phải rã trong vòng 30 phút 

D. Viên nang tan trong ruột phải rã trong vòng 30 phút 

© All rights reserved VietJack