vietjack.com

32 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Xác suất có điều kiện có đáp án - Đề 2
Quiz

32 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Xác suất có điều kiện có đáp án - Đề 2

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\). Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện biến cố \(B\) đã xảy ra được gọi là xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\), ký hiệu là \(P\left( {\left. A \right|B} \right)\). Phát biểu nào sau đây đúng?

Nếu \(P\left( A \right) > 0\) thì \(P\left( {\left. A \right|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( A \right)}}\).

Nếu \(P\left( B \right) > 0\) thì \(P\left( {\left. A \right|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Nếu \(P\left( {A \cap B} \right) > 0\) thì \(P\left( {\left. A \right|B} \right) = \frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( {A \cap B} \right)}}\).

Nếu \(P\left( {A \cap B} \right) > 0\) thì \(P\left( {\left. A \right|B} \right) = \frac{{P\left( B \right)}}{{P\left( {A \cap B} \right)}}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập thoả mãn \({\rm{P}}(A) = 0,5\) và \({\rm{P}}(B) = 0,3\). Khi đó, \({\rm{P}}(A \cap B)\) bằng:

0,8.

0,2.

0,6.

0,15.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\] là hai biến cố xung khắc, với \[P\left( A \right) = 0,3\] và \[P\left( B \right) = 0,5\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].

\[0,15\].

\[0,3\].

\[0,5\].

\[0\].

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng 3 bi xanh và 2 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên lần 1 một viên bi (không bỏ vào lại), rồi lần 2 một viên bi. Tính xác suất để lần 1 lấy một viên bi xanh, lần 2 lấy một viên bi trắng.

\[\frac{3}{8}\].

\[\frac{3}{{10}}\].

\[\frac{2}{7}\].

\[\frac{1}{3}\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 20 nắp khoen bia Tiger, trong đó có 2 nắp ghi “Chúc mừng bạn đã trúng thưởng xe FORD”. Bạn được chọn lên rút thăm lần lượt hai nắp khoen, tính xác suất để cả hai nắp đều trúng thưởng.

\[\frac{4}{7}\].

\[\frac{1}{{280}}\].

\[\frac{1}{{190}}\].

\[\frac{1}{{75}}\].

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp kín đựng \[30\] tấm thẻ giống hệt nhau đánh số từ \(1\) đến \(30\). Một người rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ từ trong hộp. Người đó được thông báo rằng thẻ rút ra mang số chẵn. Tính xác suất để người đó rút được thẻ có số chia hết cho \(10\).

\(\frac{2}{5}\).

\(\frac{1}{5}\).

\(\frac{3}{{10}}\).

\(\frac{3}{5}\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có \(7\) viên bi cùng kích thước và khối lượng, trong đó có \(4\) viên bi màu đỏ và \(3\) viên bi màu xanh. Lấy ngẫu nhiên lần lượt \(2\) viên bi và không hoàn lại. Xác suất để lấy được viên bi thứ hai có màu xanh, biết rằng viên bi thứ nhất có màu đỏ bằng

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{3}{4}\).

\(1\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong cuộc khảo sát trên một nhóm học sinh gồm các bạn thích trà sữa hoặc kem, người ta có được kết quả sau: Có 56% số học sinh thích kem, 68% số học sinh thích trà sữa, 24% số học sinh thích cả trà sữa và kem (hình bên). Chọn ngẫu nhiên một bạn học sinh trong nhóm được khảo sát này. Xác suất để chọn được học sinh thích kem, biết rằng học sinh đó thích trà sữa bằng

Trong cuộc khảo sát trên một nhóm học sinh gồm các bạn thích trà sữa hoặc kem, người ta có được kết quả sau: Có 56% số học sinh thích kem, 68% số học sinh thích trà sữa, 24% số học sinh thích (ảnh 1)

\( \approx 0,35\).

\( \approx 0,29\).

\( \approx 0,43\).

\( \approx 0,32\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty vừa ra mắt sản phẩm X và tổ chức ngày trải nghiệm sản phẩm. Họ thống kê được trong \[200\] người đến tham quan ngày trải nghiệm có \[60\] người là nam giới và \[140\] người là nữ giới. Trong số những người được thống kê này, có \[120\] người mua sản phẩm X, gồm \[40\] khách hàng nam và 80 khách hàng nữ, còn lại là không mua sản phẩm X. Chọn ngẫu nhiên một người trong số \[200\] người được thống kê. Xác suất để người này mua sản phẩm X, biết rằng người được chọn là nữ giới bằng bao nhiêu ? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

\( \approx 0,45\).

\( \approx 0,57\).

\( \approx 0,34\).

\( \approx 0,72\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Theo kết quả từ trạm nghiên cứu khí hậu tại địa phương T, xác suất để một ngày có gió là \[0,6\]; nếu ngày có gió thì xác suất có mưa là \[0,4\]; nếu ngày không có gió thì xác suất có mưa là \[0,2\]. Xác suất để trời vừa có gió và vừa có mưa và xác suất để trời có gió nhưng không có mưa lần lượt bằng

\(0,16\) và \(0,24\).

\(0,32\) và \(0,24\).

\(0,24\) và \(0,36\).

\(0,36\) và \(0,48\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack