vietjack.com

32 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Xác suất có điều kiện có đáp án - Đề 1
Quiz

32 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Xác suất có điều kiện có đáp án - Đề 1

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hai biến cố \(A\), \(B\) thoả mãn \({\rm{P}}(B) = 0,6;{\rm{P}}(A \cap B) = 0,2\) thì \({\rm{P}}(A\mid B)\) bằng:

\(\frac{3}{{25}}\).

\(\frac{2}{5}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{4}{5}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\] là hai biến cố độc lập, với \[P\left( A \right) = 0,2024\], \[P\left( B \right) = 0,2025\].

Tính \[P\left( {B|\bar A} \right)\].

\[0,7976\].

\[0,7975\].

\[0,2025\].

\[0,2024\].

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].

\[\frac{3}{7}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{6}{7}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar B|A} \right)\].

\[\frac{3}{7}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{6}{7}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar A \cap B} \right)\].

\[\frac{4}{7}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{2}{5}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,8\], \[P\left( B \right) = 0,65\], \[P\left( {A \cap \bar B} \right) = 0,55\]. Tính \[P\left( {A \cap B} \right)\].

\[0,25\].

\[0,1\].

\[0,15\].

\[0,35\].

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,8\], \[P\left( B \right) = 0,65\], \[P\left( {A \cap \bar B} \right) = 0,55\]. Tính \[P\left( {\bar A \cap B} \right)\].

\[0,25\].

\[0,4\].

\[0,3\].

\[0,35\].

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6. Biết rằng con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm.

\[\frac{2}{6}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{1}{6}\].

\[\frac{5}{6}\].

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy không trả lại.

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{2}{7}\].

\[\frac{1}{5}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy không trả lại. Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bị lấy lần thứ nhất cũng là màu đỏ là

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{2}{7}\].

\[\frac{1}{5}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy không trả lại. Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bi lấy lần thứ nhất là màu trắng là:

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{1}{3}\].

\[\frac{7}{9}\].

\[\frac{5}{9}\].

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty xây dựng đấu thầu 2 dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7. Tìm xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án.

\[0,28\].

\[0,7\].

\[0,46\].

\[0,18\].

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty xây dựng đấu thầu 2 dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7. Biết công ty thắng thầu dự án 1, tìm xác suất công ty thắng thầu dự án 2.

\[0,6\].

\[0,7\].

\[0,46\].

\[0,3\].

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty xây dựng đấu thầu 2 dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7.Biết công ty không thắng thầu dự án 1, tìm xác suất công ty thắng thầu dự án 2.

\[0,4\].

\[0,7\].

\[0,28\].

\[0,6\].

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hộp kín có 6 thẻ ATM của BIDV và 4 thẻ ATM của Vietcombank. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 thẻ (lấy không hoàn lại). Tìm xác suất để lần thứ hai lấy được thẻ ATM của Vietcombank nếu biết lần thứ nhất đã lấy được thẻ ATM của BIDV.

\[\frac{5}{9}\].

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{7}{9}\].

\[\frac{4}{9}\].

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng 9 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Lần lượt lấy ngẫu nhiên ra 2 bi, mỗi lần lấy 1 bi không hoàn lại. Tính xác suất để bi thứ 2 màu xanh nếu biết bi thứ nhất màu đỏ?

\[\frac{3}{5}\].

\[\frac{9}{{16}}\].

\[\frac{9}{{17}}\].

\[\frac{{21}}{{80}}\].

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 20 nắp khoen bia Tiger, trong đó có 2 nắp ghi “Chúc mừng bạn đã trúng thưởng xe Camry”. Bạn Minh Hiền được chọn lên rút thăm lần lượt hai nắp khoen, xác suất để cả hai nắp đều trúng thưởng là:

\[\frac{1}{{20}}\].

\[\frac{1}{{19}}\].

\[\frac{1}{{190}}\].

\[\frac{1}{{10}}\].

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Áo sơ mi An Phước trước khi xuất khẩu sang Mỹ phải qua 2 lần kiểm tra, nếu cả hai lần đều đạt thì chiếc áo đó mới đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Biết rằng bình quân 98% sản phẩm làm ra qua được lần kiểm tra thứ nhất, và 95% sản phẩm qua được lần kiểm tra đầu sẽ tiếp tục qua được lần kiểm tra thứ hai. Tìm xác suất để 1 chiếc áo sơ mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu?

\[\frac{{95}}{{98}}\].

\[\frac{{931}}{{1000}}\].

\[\frac{{95}}{{100}}\].

\[\frac{{98}}{{100}}\].

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Lớp Toán Sư Phạm có 95 Sinh viên, trong đó có 40 nam và 55 nữ. Trong kỳ thi môn Xác suất thống kê có 23 sinh viên đạt điểm giỏi (trong đó có 12 nam và 11 nữ). Gọi tên ngẫu nhiên một sinh viên trong danh sách lớp. Tìm xác suất gọi được sinh viên đạt điểm giỏi môn Xác suất thống kê, biết rằng sinh viên đó là nữ?

\[\frac{1}{5}\].

\[\frac{{11}}{{23}}\].

\[\frac{{12}}{{23}}\].

\[\frac{{11}}{{19}}\].

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng 5 viên bi kích thước và chất liệu giống nhau, chỉ khác nhau về màu sắc. Trong đó có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ bình ra một viên bi ta được viên bi màu xanh, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được viên bi đỏ ở lần thứ hai.

\[\frac{1}{5}\].

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{2}{5}\].

\[\frac{1}{2}\].

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một gia đình có 2 đứa trẻ. Biết rằng có ít nhất 1 đứa trẻ là con gái. Hỏi xác suất 2 đứa trẻ đều là con gái là bao nhiêu? Cho biết xác suất để một đứa trẻ là trai hoặc gái là bằng nhau.

\[\frac{3}{5}\].

\[\frac{9}{{16}}\].

\[\frac{9}{{17}}\].

\[\frac{{21}}{{80}}\].

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp chứa 8 bi trắng, 2 bi đỏ. Lần lượt bốc từng bi. Giả sử lần đầu tiên bốc được bi trắng. Xác định xác suất lần thứ 2 bốc được bi đỏ.

\[\frac{2}{9}\].

\[\frac{1}{{10}}\].

\[\frac{8}{9}\].

\[\frac{2}{5}\].

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất chia thành 2 khu vườn: Khu A có 300 cây ăn quả, khu B có 400 cây ăn quả. Trong đó, số cây cam ở khu A và khu B lần lượt là 200 cây và 250 cây. Chọn ngẫu nhiên 1 cây trong mảnh đất. Xác suất cây được chọ là cây cam, biết rằng cây đó ở khu B, là:

\(\frac{5}{{14}}\).

\(\frac{5}{9}\).

\(\frac{5}{8}\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một thư viện có hai phòng riêng biệt, phòng A và phòngB. Xác suất chọn được một quyển sách về chủ đề Khoa học tự nhiên thuộc phòng A và thuộc phòng B lần lượt là \(0,25\) và \(0,5\). Chọn ngẫu nhiên 1 quyển sách của thư viện. Giả sử quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên, xác suất quyển sách đó ở phòng A là:

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{1}{4}\).

\(\frac{1}{3}\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\] là hai biến cố độc lập, với \[P\left( A \right) = 0,2024\],\[P\left( B \right) = 0,2025\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].

\[0,7976\].

\[0,7975\].

\[0,2025\].

\[0,2024\].

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\]\[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].

\[\frac{3}{7}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{6}{7}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar B|A} \right)\].

\[\frac{3}{7}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{6}{7}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar A \cap B} \right)\].

\[\frac{4}{7}\].

\[\frac{1}{2}\].

\[\frac{2}{5}\].

\[\frac{1}{7}\].

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hai biến cố \(A\), \(B\) thoả mãn \({\rm{P}}(B) = 0,3;{\rm{P}}(A\mid B) = 0,5\) thì \({\rm{P}}(A \cap B)\) bằng:

0,8.

0,2.

0,6.

0,15.

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \[A\] và \[B\] là hai biến cố độc lập, với \[P\left( A \right) = 0,2024\], \[P\left( B \right) = 0,2025\].  Tính \[P\left( {A|B} \right)\].

\[0,7976\].

\[0,7975\].

\[0,2025\].

\[0,2024\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack