30 CÂU HỎI
Nếu hai biến cố \(A\), \(B\) thoả mãn \({\rm{P}}(B) = 0,6;{\rm{P}}(A \cap B) = 0,2\) thì \({\rm{P}}(A\mid B)\) bằng:
\(\frac{3}{{25}}\).
\(\frac{2}{5}\).
\(\frac{1}{3}\).
\(\frac{4}{5}\).
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\] là hai biến cố độc lập, với \[P\left( A \right) = 0,2024\], \[P\left( B \right) = 0,2025\].
Tính \[P\left( {B|\bar A} \right)\].
\[0,7976\].
\[0,7975\].
\[0,2025\].
\[0,2024\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].
\[\frac{3}{7}\].
\[\frac{1}{2}\].
\[\frac{6}{7}\].
\[\frac{1}{7}\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar B|A} \right)\].
\[\frac{3}{7}\].
\[\frac{1}{2}\].
\[\frac{6}{7}\].
\[\frac{1}{7}\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar A \cap B} \right)\].
\[\frac{4}{7}\].
\[\frac{1}{2}\].
\[\frac{2}{5}\].
\[\frac{1}{7}\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,8\], \[P\left( B \right) = 0,65\], \[P\left( {A \cap \bar B} \right) = 0,55\]. Tính \[P\left( {A \cap B} \right)\].
\[0,25\].
\[0,1\].
\[0,15\].
\[0,35\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,8\], \[P\left( B \right) = 0,65\], \[P\left( {A \cap \bar B} \right) = 0,55\]. Tính \[P\left( {\bar A \cap B} \right)\].
\[0,25\].
\[0,4\].
\[0,3\].
\[0,35\].
Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6. Biết rằng con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm.
\[\frac{2}{6}\].
\[\frac{1}{2}\].
\[\frac{1}{6}\].
\[\frac{5}{6}\].
Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy không trả lại.
\[\frac{2}{3}\].
\[\frac{2}{7}\].
\[\frac{1}{5}\].
\[\frac{1}{7}\].
Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy không trả lại. Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bị lấy lần thứ nhất cũng là màu đỏ là
\[\frac{2}{3}\].
\[\frac{2}{7}\].
\[\frac{1}{5}\].
\[\frac{1}{7}\].
Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi lần một viên theo cách lấy không trả lại. Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bi lấy lần thứ nhất là màu trắng là:
\[\frac{2}{3}\].
\[\frac{1}{3}\].
\[\frac{7}{9}\].
\[\frac{5}{9}\].
Một công ty xây dựng đấu thầu 2 dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7. Tìm xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án.
\[0,28\].
\[0,7\].
\[0,46\].
\[0,18\].
Một công ty xây dựng đấu thầu 2 dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7. Biết công ty thắng thầu dự án 1, tìm xác suất công ty thắng thầu dự án 2.
\[0,6\].
\[0,7\].
\[0,46\].
\[0,3\].
Một công ty xây dựng đấu thầu 2 dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7.Biết công ty không thắng thầu dự án 1, tìm xác suất công ty thắng thầu dự án 2.
\[0,4\].
\[0,7\].
\[0,28\].
\[0,6\].
Cho một hộp kín có 6 thẻ ATM của BIDV và 4 thẻ ATM của Vietcombank. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 thẻ (lấy không hoàn lại). Tìm xác suất để lần thứ hai lấy được thẻ ATM của Vietcombank nếu biết lần thứ nhất đã lấy được thẻ ATM của BIDV.
\[\frac{5}{9}\].
\[\frac{2}{3}\].
\[\frac{7}{9}\].
\[\frac{4}{9}\].
Một bình đựng 9 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Lần lượt lấy ngẫu nhiên ra 2 bi, mỗi lần lấy 1 bi không hoàn lại. Tính xác suất để bi thứ 2 màu xanh nếu biết bi thứ nhất màu đỏ?
\[\frac{3}{5}\].
\[\frac{9}{{16}}\].
\[\frac{9}{{17}}\].
\[\frac{{21}}{{80}}\].
Trong hộp có 20 nắp khoen bia Tiger, trong đó có 2 nắp ghi “Chúc mừng bạn đã trúng thưởng xe Camry”. Bạn Minh Hiền được chọn lên rút thăm lần lượt hai nắp khoen, xác suất để cả hai nắp đều trúng thưởng là:
\[\frac{1}{{20}}\].
\[\frac{1}{{19}}\].
\[\frac{1}{{190}}\].
\[\frac{1}{{10}}\].
Áo sơ mi An Phước trước khi xuất khẩu sang Mỹ phải qua 2 lần kiểm tra, nếu cả hai lần đều đạt thì chiếc áo đó mới đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Biết rằng bình quân 98% sản phẩm làm ra qua được lần kiểm tra thứ nhất, và 95% sản phẩm qua được lần kiểm tra đầu sẽ tiếp tục qua được lần kiểm tra thứ hai. Tìm xác suất để 1 chiếc áo sơ mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu?
\[\frac{{95}}{{98}}\].
\[\frac{{931}}{{1000}}\].
\[\frac{{95}}{{100}}\].
\[\frac{{98}}{{100}}\].
Lớp Toán Sư Phạm có 95 Sinh viên, trong đó có 40 nam và 55 nữ. Trong kỳ thi môn Xác suất thống kê có 23 sinh viên đạt điểm giỏi (trong đó có 12 nam và 11 nữ). Gọi tên ngẫu nhiên một sinh viên trong danh sách lớp. Tìm xác suất gọi được sinh viên đạt điểm giỏi môn Xác suất thống kê, biết rằng sinh viên đó là nữ?
\[\frac{1}{5}\].
\[\frac{{11}}{{23}}\].
\[\frac{{12}}{{23}}\].
\[\frac{{11}}{{19}}\].
Một bình đựng 5 viên bi kích thước và chất liệu giống nhau, chỉ khác nhau về màu sắc. Trong đó có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ bình ra một viên bi ta được viên bi màu xanh, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được viên bi đỏ ở lần thứ hai.
\[\frac{1}{5}\].
\[\frac{2}{3}\].
\[\frac{2}{5}\].
\[\frac{1}{2}\].
Một gia đình có 2 đứa trẻ. Biết rằng có ít nhất 1 đứa trẻ là con gái. Hỏi xác suất 2 đứa trẻ đều là con gái là bao nhiêu? Cho biết xác suất để một đứa trẻ là trai hoặc gái là bằng nhau.
\[\frac{3}{5}\].
\[\frac{9}{{16}}\].
\[\frac{9}{{17}}\].
\[\frac{{21}}{{80}}\].
Một hộp chứa 8 bi trắng, 2 bi đỏ. Lần lượt bốc từng bi. Giả sử lần đầu tiên bốc được bi trắng. Xác định xác suất lần thứ 2 bốc được bi đỏ.
\[\frac{2}{9}\].
\[\frac{1}{{10}}\].
\[\frac{8}{9}\].
\[\frac{2}{5}\].
Một mảnh đất chia thành 2 khu vườn: Khu A có 300 cây ăn quả, khu B có 400 cây ăn quả. Trong đó, số cây cam ở khu A và khu B lần lượt là 200 cây và 250 cây. Chọn ngẫu nhiên 1 cây trong mảnh đất. Xác suất cây được chọ là cây cam, biết rằng cây đó ở khu B, là:
\(\frac{5}{{14}}\).
\(\frac{5}{9}\).
\(\frac{5}{8}\).
\(\frac{1}{2}\).
Một thư viện có hai phòng riêng biệt, phòng A và phòngB. Xác suất chọn được một quyển sách về chủ đề Khoa học tự nhiên thuộc phòng A và thuộc phòng B lần lượt là \(0,25\) và \(0,5\). Chọn ngẫu nhiên 1 quyển sách của thư viện. Giả sử quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên, xác suất quyển sách đó ở phòng A là:
\(\frac{2}{3}\).
\(\frac{1}{2}\).
\(\frac{1}{4}\).
\(\frac{1}{3}\).
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\] là hai biến cố độc lập, với \[P\left( A \right) = 0,2024\],\[P\left( B \right) = 0,2025\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].
\[0,7976\].
\[0,7975\].
\[0,2025\].
\[0,2024\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].
\[\frac{3}{7}\].
\[\frac{1}{2}\].
\[\frac{6}{7}\].
\[\frac{1}{7}\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar B|A} \right)\].
\[\frac{3}{7}\].
\[\frac{1}{2}\].
\[\frac{6}{7}\].
\[\frac{1}{7}\].
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\], với \[P\left( A \right) = 0,6\], \[P\left( B \right) = 0,7\], \[P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\]. Tính \[P\left( {\bar A \cap B} \right)\].
\[\frac{4}{7}\].
\[\frac{1}{2}\].
\[\frac{2}{5}\].
\[\frac{1}{7}\].
Nếu hai biến cố \(A\), \(B\) thoả mãn \({\rm{P}}(B) = 0,3;{\rm{P}}(A\mid B) = 0,5\) thì \({\rm{P}}(A \cap B)\) bằng:
0,8.
0,2.
0,6.
0,15.
Cho hai biến cố \[A\] và \[B\] là hai biến cố độc lập, với \[P\left( A \right) = 0,2024\], \[P\left( B \right) = 0,2025\]. Tính \[P\left( {A|B} \right)\].
\[0,7976\].
\[0,7975\].
\[0,2025\].
\[0,2024\]