25 câu hỏi
Cảm biến tiệm cận điện cảm đo sự dịch chuyển loại hỗ cảm theo nguyên lý khoảng cách khe hở không khí thay đổi có tín hiệu ra là:
Khoảng cách
Hệ số tự cảm
Sức điện động
Tiết diện
Cảm biến tiệm cận điện cảm đo sự dịch chuyển loại hỗ cảm theo nguyên lý tiết diện thay đổi (bỏ qua từ trở lõi thép và phần ứng) có tín hiệu vào là:
Khoảng cách
Hệ số tự cảm
Sức điện động
Tiết diện
Cảm biến đo biến dạng chính là các đầu đo biến dạng gồm hai loại đầu đo:
Đầu đo điện cảm và điện dung
Đầu đo điện cảm và điện trở
Đầu đo điện trở và điện dung
Đầu đo điện trở và đầu đo dạng dây rung
Cảm biến đo biến dạng chính là các đầu đo biến dạng có thể sử dụng để đo:
Áp suất
Lực
Gia tốc
Áp suất, lực và gia tốc
Khi đo biến dạng, các đầu đo biến dạng loại điện trở thường:
Dán trực tiếp lên bề mặt của cấu trúc cần khảo sát
Cách bề mặt của cấu trúc cần khảo sát một khoảng δ δ
Có tiết diện thay đổi theo chiều dịch chuyển bề mặt của cấu trúc cần khảo sát
Có con trượt cơ học liên kết với vật trên bề mặt của cấu trúc cần khảo sát
Các đầu đo biến dạng loại điện trở của cảm biến đo biến dạng sử dụng vât liệu:
Đầu đo kim loại, đầu đo hợp kim
Đầu đo kim loại, đầu đo bán dẫn
Đầu đo bán dẫn, đầu đo hợp kim
Đầu đo bán dẫn, đầu đo phi kim
Điện trở của cảm biến đo biến dạng loại điện trở được biểu diễn bởi biểu thức:
Điện trở loại N trong đầu đo bán dẫn đo biến dạng nhận được bằng cách:
Khuếch tán vào đế Silic loại P một tạp chất thuộc nhóm III
Khuếch tán vào đế Silic loại P một tạp chất thuộc nhóm V
Khuếch tán vào đế Silic loại N một tạp chất thuộc nhóm III
Khuếch tán vào đế Silic loại N một tạp chất thuộc nhóm V
Điện trở loại P trong đầu đo bán dẫn đo biến dạng nhận được bằng cách:
Khuếch tán vào đế Silic loại P một tạp chất thuộc nhóm III
Khuếch tán vào đế Silic loại P một tạp chất thuộc nhóm V
Khuếch tán vào đế Silic loại N một tạp chất thuộc nhóm III
Khuếch tán vào đế Silic loại N một tạp chất thuộc nhóm V
Hệ số đầu đo bán dẫn trong cảm biến đo biến dạng phụ thuộc:
Độ pha tạp
Nhiệt độ
Độ pha tạp, nhiệt độ
Nhiệt độ, lực gây biến dạng
Các đại lượng nào sau đây là đại lượng điện tác động:
Điện trở
Điện áp
Nhiệt độ
Điện dung
Các đại lượng nào sau đây là đại lượng điện thụ động:
Dòng điện
Gia tốc
Công suất
Điện cảm
Các đại lượng nào sau đây là đại lượng không điện:
Điện áp
Vận tốc
Công suất
Điện trở
Để đảm bảo độ chính xác nhiều khi ta phải đo nhiều lần sau đó lấy giá trị trung bình phương pháp đo này gọi là:
Đo trực tiếp
Đo gián tiếp
Đo thống kê
Đo tương quan
Điện áp 2 đầu điện trở có trị số “tin cậy” là 50V. Ta dùng vôn kế đo được 49V. Vậy độ chính xác của phép đo này là:
99%
98%
97%
96%
Điện áp 2 đầu điện trở có trị số “tin cậy” là 50V. Ta dùng vôn kế đo được 49V. Vậy sai số tương đối của phép đo này là:
99%
98%
2%
1V
Điện áp 2 đầu điện trở có trị số “tin cậy” là 50V. Ta dùng vôn kế đo được 49V. Vậy sai số tuyệt đối của phép đo này là:
99%
98%
2%
1V
Dùng 2 Volt kế A, B lần lượt đo điện áp. Khi Volt kế A đo được 300V thì sai số 3V; khi Volt kế B đo được 50V thì sai số 2,5V. Vậy phát biểu nào sau đây là đúng?
Độ chính xác của Volt kế A cao hơn
Độ chính xác của Volt kế A thấp hơn
Sai số tuyệt đối của Volt kế A thấp hơn
Sai số tương đối của Volt kế A cao hơn
Thế nào là sai số tuyệt đối:
Hiệu giữa trị số chỉ thị của đồng hồ đo với trị số chỉ thị của đồng hồ chuẩn
Tỉ số phần trăm so sánh giữa sai số tương đối với trị số chỉ thị của đồng hồ chuẩn
Số phần trăm giữa trị số tương đối so với trị số lớn nhất trên bảng chia độ đồng hồ đo
Là giá trị của 100% trừ cho trị số tương đối
Trên đồng hồ miliampe kế có thang đo 25 mA. Sai số tương đối là ± 2%. Vậy ta có thể hiểu sai số tuyệt đối của đồng hồ là:
∆I = ± 0,5 mA
∆I = ± 0,1 mA
∆I = ± 0,15 mA
∆I = ± 0,25 mA
Thế nào là phép đo trực tiếp?
Là phép đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một lần đo duy nhất
Là phép đo mà kết quả nhận được từ hai phép đo trực tiếp
Là phép đo phải tiến hành nhiều lần đo trực tiếp
Là phép đo mà kết quả đo nhận được thư ng phải thông qua giải một phương trình hay một hệ phương trình
Thế nào là sai số tương đối:
Hiệu giữa trị số chỉ thị của đồng hồ đo với trị số chỉ thị của đồng hồ chuẩn
Là tỉ số của sai số tuyệt đối và giá trị thực của đại lượng cần đo
Số phần trăm giữa trị số tương đối so với trị số lớn nhất trên bảng chia độ đồng hồ đo
Là sai lệch giữa giá trị đo được và giá trị thực của đại lượng đo
Đơn vị đo cư ng độ ánh sáng trong hệ thống đơn vị quốc tế là:
Kelvin
Mol
Candela
Kilogam
Phương pháp đo kiểu so sánh là:
Phương pháp đo không có khâu phản hồi
Phương pháp đo có khâu phản hồi
Tín hiệu đo được đưa qua một hoặc nhiều khâu biến đổi
Tín hiệu đo được đưa trực tiếp đến bộ biến đổi A/D
Thế nào là sai số chủ quan:
Là sai số sinh ra do sự không hoàn thiện của phương pháp đo
Là sai số của thiết bị đo sử dụng trong phép đo
Là sai số gây ra do ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài lên đối tượng đo
Là sai số gây ra do ngư i sử dụng
