25 câu hỏi
Kim loại nào sau đây khi chế tạo cảm biến đo được nhiệt độ cao nhất:
Pt
Cu
W
Ni
Nguyên lý đo của nhiệt kế giãn nở dùng chất rắn là khi nhiệt độ thay đổi thì:
Chiều dài của vật liệu thay đổi
Thể tích của vật liệu thay đổi
Điện trở của vật liệu thay đổi
Điện trở suất của vật liệu thay đổi
Nguyên lý đo của nhiệt kế giãn nở dùng chất lỏng là khi nhiệt độ thay đổi thì:
Chiều dài của vật liệu thay đổi
Thể tích của vật liệu thay đổi
Điện trở của vật liệu thay đổi
Điện trở suất của vật liệu thay đổi
Phương trình Callendar – Van Dusen cho nhiệt điện trở Silic là:
R(t) = R0.(1 + A.t + B.t2 + C[t – 1000C].t3 )
R(t) = R0.(1 + A.t + B.t+ + C.t2 )
R(t) = R0.(1 + A.t + B.t2 + D.t4 + F.t6 )
R(t) = R0.[1 + A.(t-t0)+ B.(t-t0) 2 ]
Thermocouple là:
Nhiệt điện trở
Nhiệt kế giãn nở
Cặp nhiệt điện
Hỏa kế
Thermistor là gì?
Nhiệt điện trở kim loại
Nhiệt điện trở bán dẫn
Cảm biến nhiệt cấu tạo từ Ni
Cảm biến nhiệt dạng IC
Nguyên lý hoạt động của cặp nhiệt điện dựa trên:
Sự phân bố phổ bức xạ nhiệt do dao động nhiệt
Sự giãn nở của vật rắn
Cơ sở hiệu ứng nhiệt điện
Cả 3 đáp án đều sai
Nguyên lý hoạt động hỏa kế bức xạ toàn phần dựa trên:
Định luật Planck
Định luật Kiêc - khop
Hiệu ứng Seebeck
Hiệu ứng Doopler
Nguyên lý hoạt động hỏa kế quang điện dựa trên:
Định luật Planck
Định luật Kiêc - khop
Hiệu ứng Seebeck
Hiệu ứng Doopler
Các thành phần cơ bản chính của hỏa kế quang đo nhiệt độ gián tiếp là:
Nguồn sáng, bộ phát hiện, mạch dao động, mạch ngõ ra
Nguồn sáng, các thấu kính, mạch dao động, mạch ngõ ra
Nguồn sáng, các thấu kính, gương phản xạ, thu năng lượng, dụng cụ đo thứ cấp
Nguồn sáng, các thấu kính, bộ phát hiện, mạch dao động, mạch ngõ ra
Các thấu kính trong cảm biến quang được sử dụng với:
Nguồn sáng đèn đốt Wonfram
Nguồn sáng Laser
Nguồn sáng LED và bộ phận Photodetector
Nguồn sáng đèn đốt Wonfram và nguồn sáng Laser.
Các thấu kính trong cảm biến quang dùng để:
Làm rộng vùng phát xạ
Tăng diện tích vùng hoạt động
Làm rộng vùng phát xạ và tăng diện tích vùng hoạt động
Làm hẹp vùng phát xạ và làm hẹp diện tích vùng hoạt động
Khi cảm biến quang đang ở chế độ “sáng” (Light Operate) thì:
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi có sóng ánh sáng đi được từ bộ phận phát đến bộ phận nhận
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi bộ phận nhận không nhận được sóng ánh sáng từ bộ phận phát
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi có sóng ánh sáng phát ra từ bộ phận phát
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi bộ phận nhận phát ra sóng ánh sáng
Khi cảm biến quang đang ở chế độ “tối” (Dark Operate) thì:
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi có sóng ánh sáng đi được từ bộ phậnphát đến bộ phận nhận
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi bộ phận nhận không nhận được sóng ánhsáng từ bộ phận phát
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi có sóng ánh sáng phát ra từ bộ phận phát
Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi bộ phận nhận phát ra sóng ánh sáng
Thông số Ni -200 có ý nghĩa như thế nào?
Điện trở tại nhiệt độ 00K là 200 ôm
Điện trở tại nhiệt độ 1000C là 200 ôm
Điện trở tại nhiệt độ 00C là 200 ôm
Điện trở tại nhiệt độ 00F là 200 ôm
Các phương pháp đo nhiệt độ là:
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp quang điện
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
Để đo nhiệt độ thấp thực tế người ta thường sử dụng:
Nhiệt kế giãn nở
Nhiệt điện trở
Cặp nhiệt điện
Hỏa kế
Nguyên lý chung đo nhiệt độ bằng các điện trở là dựa vào sự phụ thuộc:
Khối luợng của vật theo nhiệt độ
Điện trở suất của vật liệu theo nhiệt độ
Điện áp theo nhiệt độ
Dòng điện theo nhiệt độ
Pt100 có hệ số nhiệt trở bằng 0,00392/ oC có điện trở bằng:
139,2Ω tại nhiệt độ 100oC
100,392Ω tại nhiệt độ 100oF
139,20392Ω tại nhiệt độ 100oK
10,0392Ω tại nhiệt độ 100oF
Mối quan hệ giữa T0C và T0F là:
T0F = 5/9T0C+32
T0F = 5/9T0C-32
T0F = 9/5T0C-32
T0F = 9/5T0C+32
Mạch điện trong hình dùng Ni-100 có hoạt động là:

Khi nhiệt độ tăng thì VO không đổi
Khi nhiệt độ tăng thì VO giảm
Khi nhiệt độ tăng thì VO tăng
Khi nhiệt độ tăng thì VO = 0
Để chế tạo nhiệt kế giãn nở dùng chất rắn, người ta thường sử dụng:
Hai kim loại có bản chất hóa học giống nhau
Hai kim loại có hệ số giãn nở theo chiều dài khác nhau
Một kim loại và một phi kim
Một kim loại và thủy ngân
Trong mạch đo dùng logomet, để đo nhiệt độ đầu vào, người ta đo:

Giá trị dòng I1
Giá trị dòng I2
Góc quay của Roto
Độ lớn của điện trở Rt
Cảm biến đo dịch chuyển dùng điện dung theo nguyên lý tiết diện thực thay đổi là do:
Hai bản cực dịch chuyển theo hướng vuông góc với bản cực
Hai bản cực dịch chuyển theo hướng song song với bản cực
Lớp điện môi giữa hai bản cực dịch chuyển
Tổn hao điện môi giữa hai bản cực thay đổi
Cảm biến đo dịch chuyển dùng điện dung theo nguyên lý khoảng cách hai bản cực thay đổi có phương trình chuyển đổi là hàm số có dạng:
Tuyến tính
Hàm mũ
Phân số
Bậc hai
