vietjack.com

300+ câu trắc nghiệm Kinh tế và quản lý môi trường có đáp án - Phần 5
Quiz

300+ câu trắc nghiệm Kinh tế và quản lý môi trường có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai.

Khi tổng sản lượng được yêu cầu tăng lên thì các ngành kinh doanh có xu hướng tăng giá lên.

Trên đường cong AS, sản lượng cung thực tế (Q) tăng lên khi giá chung (P) tăng lên.

Trên đường cong AS, sản lượng cung thực tế (Q) tăng lên khi giá chung (P) giảm xuống.

Đường cong AS chính là sự mô phỏng mối quan hệ giữa sản lượng cung thực tế (Q) và giả chung (P)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng

Để xác định tổng cung của thị trường ta cần phải biết đường cung của tất cả các doanh nghiệp.

Để xác định tổng cung của thị trường ta cần phải biết đường cầu của tất cả các doanh nghiệp

Để xác định tổng cung của thị trường ta cần phải biết đường cầu của tất cả các cá nhân.

Để xác định tổng cung của thị trường ta cần phải biết đường cung của doanh nghiệp và đường cầu của người tiêu dùng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng.

Hàng hóa công chính là các loại hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.

Hàng hóa công là một phần của hàng hóa phi thị trường,

Hàng hóa công chưa hẳn là hàng hóa phỉ thị trường.

Hàng hóa công là thuộc tính của hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thặng dư của người tiêu dùng là...

khả năng chịu đựng của người tiêu dùng khi thay đổi việc sử dụng hàng hóa - dịch vụ.

toàn bộ phúc lợi mà người tiêu dùng có được khi gia tăng việc sử dụng hàng hóa - dịch vụ.

khả năng chịu đựng của người tiêu dùng khi giảm sử dụng hàng hóa - dịch vụ.

khả năng của người tiêu dùng có thể chấp nhận được khi giảm sử dụng hàng hóa - dịch vụ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định xem loại hàng hóa - dịch vụ có được cung cấp hay không, ta cần xem xét...

mối quan hệ giữa thặng dư tiêu dùng với nhu cầu thực tế đối với hàng hóa - dịch vụ đó,

mối quan hệ giữa thặng dư tiêu dùng với chi phí sản xuất ra loại hàng hóa - dịch vụ đó.

mối quan hệ giữa nhu cầu thực tế với chi phí sản xuất ra loại hàng hóa - dịch vụ đó

năng lực sản xuất của nhà sản xuất.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyết định sản xuất được đưa ra khi...

chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ nhỏ hơn thặng dư tiêu dùng.

chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ lớn hơn thặng dư tiêu dùng.

chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ bằng với thặng dư tiêu dùng.

cấu gây sức ép cung,

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền tệ hóa cuộc sống có nghĩa là...

dùng tiền tệ như là thước đo đại diện cho giá trị của cuộc sống.

không cần dùng tiền tệ để làm thước đo đại diện cho giá trị của cuộc sống.

mang tiền ra đổi lấy sự sống.

suy diễn sự sống bằng tiến.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có... chủ yếu để tiền tệ hóa cuộc sống.

1 phương pháp.

2 phương pháp.

3 phương pháp.

4 phương pháp,

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp suy diễn trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến...

giá trị tới hạn hoặc là khoản thu nhập bị mất đi khi xảy ra cái chết của cá nhân.

giá trị tới hạn hoặc là khoản thu nhập có được để đổi lấy cái chết của cá nhân,

toàn bộ giá trị của các hàng hóa - dịch vụ mà chính cá nhân không được tiêu thụ do xây ra cái chết.

khoản thu nhập có được để trang trải cho cuộc sống,

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp khát vọng sống trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến...

việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng an toàn của cá nhân đó tăng lên.

việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng rủi ro của cá nhân đó giảm xuống.

việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân giảm xuống khi khả năng rủi ro của cá nhân đó tăng lên.

việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng rủi ro của cá nhân đó tăng lên.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai.

Giá trị thời gian cũng chính là giá trị thời gian được tiết kiệm.

Giá trị thời gian có thể được xem như là thặng dư của người tiêu dùng.

Giá trị thời gian chính là chi phí của hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.

Giá trị thời gian được lượng hóa bằng việc so sánh giữa lượng thời gian nhân với giá trị đạt được nếu sử dụng toàn bộ lượng thời gian nhàn rỗi vào những công việc mang lại thu nhập.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhằm tránh việc xác định giá trị cuộc sống, người ta thường...

phân tích tính hiệu quả của chi phí dự án.

phân tích giá trị thời gian của dự án.

suy diễn chi phí của dự án.

suy diễn lợi ích của dự án.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai.

Giá trị xã hội thực chất không tồn tại trên thị trường nhưng nó phần ánh khá trung thực về chi phí xã hội.

Giá xã hội phần ảnh chi phí cơ hội để sản xuất ra hàng hóa - dịch vụ phi thị trường.

Việc lượng giá về giá xã hội được thực hiện khá chính xáC.

Việc lượng giá về giả xã hội rất khó thực hiện.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng.

Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 1,1 USD ở năm tới.

Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD năm ngoài sẽ có trị giá ngang bằng với 1,1 USD ở năm nay.

Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 0,89 USD ở năm ngoái.

Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1,1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 1 USD ở năm ngoái,

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà đầu tư quyết định kiếm 1 USD hôm nay thay vì 1 USD ở vài tháng sau là do...

tâm lý kiếm tiền càng nhanh càng tốt,

sự so sánh trị giá đồng thu nhập ở những thời điểm khác nhau.

họ muốn lấy tiền gửi ngân hàng.

họ sợ lạm phát xảy ra.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố chiết khấu thường được các nhà kinh tế môi trường sử dụng để...

tính giá trị tiền tệ trong việc phân tích lợi ích - chi phí.

tính toán các yếu tố đầu vào cho các dự án môi trường.

tính giá trị tiền tệ trong việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội.

tỉnh toán lợi ích trong việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội,

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

với, r là tỷ lệ lãi suất và t là thời gian thu hồi vốn thì giá trị hiện tại (DRt) của 1 USD sau khoảng thời gian t được tính là...

DRt = \({\left( {1 + r} \right)^t}\)

DRt = \({\left( {1 + r} \right)^{ - t}}\)

DRt = \({\left( {1 - r} \right)^t}\)

DRt = \({\left( {1 - r} \right)^{ - t}}\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với lãi suất 12%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD còn lại bằng. USD.

(1 + 0,12)-3.

(1 + 0,12)3.

(1 - 0,12)-3.

(1 - 0,12)3.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với lãi suất 13%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD bị hao mòn mất.......... USD.

\( \approx \;\)0,31 USD.

0,13 USD.

\(\; \approx \) 0,69 USD.

0,87 USD.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PDV là ký hiệu của...

yếu tố chiết khấu.

giá trị chiết khấu.

giá trị chiết khấu hiện tại.

cơ cấu chiết khấu.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn công thức đúng.

PDV = \(\mathop \sum \limits_{i = 0}^n \frac{{{R_i}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^i}}}\) = R0 + \(\frac{{{R_1}}}{{\left( {1 + r} \right)}}\) + \(\frac{{{R_2}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}\) +……..+ \(\frac{{{R_n}}}{{{{\left( {1 + n} \right)}^n}}}\)

PDV = \(\mathop \sum \limits_{i = 0}^n \frac{{{R_i}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^i}}}\) = R0 - \(\frac{{{R_1}}}{{\left( {1 + r} \right)}}\) + \(\frac{{{R_2}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}\) +……..+ \(\frac{{{R_n}}}{{{{\left( {1 + n} \right)}^n}}}\)

PDV = \(\mathop \sum \limits_{i = 0}^n \frac{{{R_i}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^i}}}\) = \(\frac{{{R_0}}}{{\left( {1 + r} \right)}}\) + \(\frac{{{R_2}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}\) +……..+ \(\frac{{{R_n}}}{{{{\left( {1 + n} \right)}^n}}}\)

PDV = \(\mathop \sum \limits_{i = 0}^n \frac{{{R_i}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^i}}}\) = R0 + \(\frac{{{R_1}}}{{\left( {1 - r} \right)}}\) + \(\frac{{{R_2}}}{{{{\left( {1 - r} \right)}^2}}}\) +……..+ \(\frac{{{R_n}}}{{{{\left( {1 - n} \right)}^n}}}\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ suất chiết khấu là 10% năm thì...

1,1 đồng được tiêu thụ cho năm tới chỉ đúng bằng trị giá 1 đồng của năm nay.

1.1 đồng được tiêu thụ cho năm nay đúng bằng trị giá 1 đồng của năm tới.

1 đồng được tiêu thụ cho năm nay đúng bằng trị giả 0,9 đồng của năm tới.

1 đồng được tiêu thụ cho năm tới chỉ đúng bằng trị giá 0,9 đồng của năm nay.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn công thức đúng,

NPV = B0 – C0 + \(\frac{{{B_1} - {C_1}}}{{1 + r}}\) - \(\frac{{{B_2} - {C_2}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}\) +……+\(\frac{{{B_{n - 1}} - {C_{n - 1}}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^{n - 1}}}}\)

NPV = B0 + C0 + \(\frac{{{B_1} - {C_1}}}{{1 + r}}\) - \(\frac{{{B_2} - {C_2}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}\) +……+\(\frac{{{B_{n - 1}} - {C_{n - 1}}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^{n - 1}}}}\)

NPV = B0 – C0 + \(\frac{{{B_1} - {C_1}}}{{1 + r}}\) - \(\frac{{{B_2} - {C_2}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}\) +……+\(\frac{{{B_{n - 1}} - {C_{n - 1}}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^{n - 1}}}}\)

NPV = B0 + C0 + \(\frac{{{B_1} - {C_1}}}{{1 + r}}\) - \(\frac{{{B_2} - {C_2}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^2}}}\) +……+\(\frac{{{B_{n - 1}} - {C_{n - 1}}}}{{{{\left( {1 + r} \right)}^{n - 1}}}}\)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NPV là ký hiệu của...

hiện giá thuần.

tỷ suất chiết khấu.

yếu tố chiết khấu,

giá trị chiết khấu

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PV là ký hiệu của...

hiện giá thuần,

tỷ suất chiết khấu.

hiện giá.

yếu tố chiết khấu.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng tính sau:

Loại dự án

Lợi ích trong năm (triệu đồng)

1

2

3

4

Dự án A

10

10

10

10

Dự án B

25

5

5

5

Dự án C

5

5

5

25

Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án A.

Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án B.

Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án C.

Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì chưa có đủ dữ liệu để quyết định lựa chọn dự án.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ta sử dụng tỷ suất chiết khấu càng cao thì...

sự khác biệt về giá trị tiền tệ của 1 đồng giữa các năm càng thấp.

sự khác biệt về giá trị tiền tệ của 1 đồng giữa các năm căn cao.

không ảnh hưởng gì đến giá trị của tiền tệ.

không ảnh hưởng gì đến việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội của dự án.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

IRR là ký hiệu của...

hệ số hoàn vốn nội bộ.

mức chi phí của dự án.

lợi ích của dự án.

hiện giá của dự án.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn công thức đúng:

IRR = r1 – (r2 – r1)\(\frac{{NP{V_1}}}{{NP{V_1} - NP{V_2}}}\)

IRR = r1 + (r2 + r1)\(\frac{{NP{V_1}}}{{NP{V_1} - NP{V_2}}}\)

IRR = r1 + (r2 – r1)\(\frac{{NP{V_1}}}{{NP{V_1} - NP{V_2}}}\)

IRR = r1 + (r2 – r1)\(\frac{{NP{V_1}}}{{NP{V_1} + \;NP{V_2}}}\)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với r min là lãi suất đi vay nếu phải vay vốn để đầu tư thì một dự án đầu tư được chấp nhận chỉ khi...

IRR \( \ge \) r min.

IRR \( \le \) r min.

IRR < r min.

IRR = r min.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack