31 câu hỏi
Cơ cấu từ điện có Ifs = 100μA, Rm = 1KΩ, nếu dùng cơ cấu trên để đo được dòng điện có cường độ 1mA thì phải dùng điện trở Shunt có trị số:
1/9KΩ
9Ω
90Ω
9KΩ
Điện áp hai đầu cơ cấu từ điện có Ifs = 100μA, Rm = 1KΩ khi kim lệch ½ thang đo là:
100mV
200mV
50mV
300mV
Cơ cấu từ điện có độ nhạy 20KΩ/V, khi kim lệch ¼ độ lệch tối đa thì dòng điện đi qua cơ cấu là:
25μA
12,5μA
50μA
100μA
Một vôn kế có độ nhạy AC là 9KΩ/V, nếu vôn kế dùng mạch chỉnh lưu bán kỳ thì độ nhạy DC của vôn kế là:
10KΩ/V
20KΩ/V
5KΩ/V
40KΩ/V
Một vôn kế AC có độ nhạy là 9KΩ/V, thì nội trở của vôn kế ở tầm đo 50V là:
180Ω
450KΩ
5,5KΩ
4,5KΩ
Cơ cấu từ điện có Ifs = 100μA, Rm = 1KΩ, để cơ cấu này trở thành vôn kế có tầm đo 100V thì điện trở tầm đo là:
99KΩ
999KΩ
9999KΩ
9KΩ
Một cơ cấu từ điện có Ifs = 100μA, Rm = 1KΩ, khi trở thành vôn kế có tầm đo 100V thì độ nhạy điện áp một chiều của vôn kế là:
1KΩ/V
10KΩ/V
100KΩ/V
1000KΩ/V
Một cơ cấu từ điện có Ifs = 100μA, Rm = 1KΩ kết hợp với mạch chỉnh lưu bán kỳ để trở thành vôn kế AC, độ nhạy AC và DC của vôn kế là:
SAC = 450Ω/V ; SDC = 1KΩ/V
SAC = 900Ω/V ; SDC = 1KΩ/V
SAC = 1KΩ/V ; SDC = 450Ω/V
SAC = 450KΩ/V ; SDC = 900Ω/V
Khi đo điện dung của tụ điện dùng vôn kế và ampere kế, nếu tụ điện thuần dung thì điện dung được xác định:
C = IωωI
C = UωUωUU
C = ωIUUωI
C = ωUUIUIωU
Khi đo điện dung của tụ điện dùng vôn kế và ampere kế, nếu tụ điện không thuần dung thì điện dung được xác định:
C = I2ω(U2−P)ω(U2−P)I2
C = ωU2I2−PU2I2−Pω
C = ωU2I2−PIIωU2I2−P
C = ωIU2I2−PIU2I2−Pω
Khi đo điện cảm của cuộn dây dùng vôn kế và ampere kế, nếu cuộn dây thuần cảm thì điện cảm được xác định:
L = IωωI
L = UωIωIU
L = ωIωI
L = ωUUIUIωU
Khi đo điện cảm của cuộn dây dùng vôn kế và ampere kế, nếu cuộn dây không thuần cảm thì điện cảm được xác định:
L = U2ω(I2−P)ω(I2−P)U2
L = ωU2I2−PI2−PωU2
L = ωU2I2−PI2−PωU2
C = ωUU2I2−PUU2I2−Pω
Hệ số D của tụ điện được xác định theo công thức:
D = 1ωCRωCR1 nếu mô hình nối tiếp
D = CRω nếu mô hình nối tiếp
D = ωCRCRω nếu mô hình song song
D = CRω nếu mô hình song song
Hệ số Q của cuộn dây được xác định theo công thức:
Q = ωLRRωL nếu mô hình nối tiếp
Q = RωLωLR nếu mô hình nối tiếp
Q = ωLRRωL nếu mô hình song song
Q = ωRLLωR nếu mô hình song song
Công thức nào sau đây xác định công suất tiêu thụ trên tải xoay chiều một pha:
P = I2(V2−V12−V32)2I (V2 −V12 −V32 )
P = I2(V2−V12−V32)2 I (V2 −V12 −V32 )
P = I3(V2−V12−V32)3 I (V2 −V12 −V32 )
P = I1(V2−V12−V32)1I (V2 −V12 −V32 )
Khi đo công suất tác dụng trên tải dùng watt kế kết hợp với biến dòng và biến điện áp thì công suất trên tải được xác định:
P = P⋅kt⋅kIP⋅kt ⋅kI
P = P⋅kt⋅kUP⋅kt ⋅kU
P = PP
P = P⋅kUP⋅kU
Một watt kế được dùng cùng với biến dòng và biến điện áp (có KI=100KI=100 và KU=500KU=500) để đo công suất trên tải. Nếu tải có điện áp là 400V; dòng điện 50A, cos φ = 1 thì công suất chỉ trên watt kế là:
200W
300W
1000W
500W
Khi đo công suất tiêu thụ tải 3 pha dùng 2 watt kế thì công suất trên tải được xác định:
P₃f = P₁ – P₂
P₃f = P₁ + P₂
P₃f = 3 (P₁ – P₂)
P₃f = 3 (P₂ – P₁)
Khi đo cos φ dùng vôn kế thì cos φ được xác định bởi công thức:
cos φ = V22−V12−V322V1⋅V22V1 ⋅V2 V22 −V12 −V32
cos φ = V22−V12−V322V2⋅V32V2 ⋅V3 V22 −V12 −V32
cos φ = V22−V12−V322V1⋅V32V1 ⋅V3 V22 −V12 −V32
cos φ = 2V1⋅V2V22−V12−V32V22 −V12 −V32 2V1 ⋅V2
Khi đo cos φ bằng cách dùng vôn kế, ampere kế và watt kế thì cos φ được xác định bởi công thức:
cos φ = PwPaPa Pw
cos φ = PaPwPw Pa
cos φ = Pw⋅PaPw ⋅Pa
Tất cả đều sai
Khi đo tần số dùng vôn kế, ampere kế kết hợp với tụ điện mẫu, tần số cần đo được xác định:
f=IU⋅2π⋅Cf=U⋅2π⋅CI
f=UI⋅2π⋅Cf=I⋅2π⋅CU
f=I⋅2πU⋅Cf=U⋅CI⋅2π
f=2πUI⋅Cf=I⋅C2πU
Khi đo tần số dùng vôn kế, ampere kế kết hợp với cuộn dây mẫu, tần số cần đo được xác định:
f=UI⋅2π⋅Lf=I⋅2π⋅LU
f=IU⋅2π⋅Lf=U⋅2π⋅LI
f=I⋅2πL⋅Uf=L⋅UI⋅2π
f=U⋅2πL⋅If=L⋅IU⋅2π
Đo tần số dùng cầu Wien, tần số cần đo được xác định:
f=12πRCf=2πRC1
f=RC⋅2πf=RC⋅2π
f=2πRCf=2πRC
f=2πRCf=2Πrc
Dùng 2 watt kế để đo công suất trong mạch 3 pha tải đối xứng, kết quả chỉ thị trên 2 watt kế là: P₁ = 500W; P₂ = 2500W thì công suất phản kháng của tải là:
3000 Var
2000 33 Var
2000 Var
Tất cả đều sai
Dùng 2 watt kế để đo công suất trong mạch 3 pha tải đối xứng, kết quả chỉ thị trên 2 watt kế là: P₁ = 500W; P₂ = 2500W thì công suất tác dụng là:
2000 W
3000 W
2000 33 W
2000 W 33
Góc lệch pha φ đo bằng phương pháp Lissajous nằm trong khoảng:
0 < φ < 90
0 < φ < 180
0 < φ < 360
90 < φ < 180
Công thức nào để xác định tần số sóng sin nếu đường cong xuất hiện trên màn hình dao động ký có dạng 0:
f = fN
f = 2fN
f = 3fN
f = ½ Fn
Khi đo góc lệch pha giữa 2 tín hiệu có cùng tần số, nếu kết quả trên màn hình dao động ký là một elip có 2 đỉnh nằm ở góc phần tư thứ 1 và 3 thì góc lệch pha là:
0 < φ < 90
90 < φ < 180
180 < φ < 270
90
Khi đo góc lệch pha giữa 2 tín hiệu có cùng tần số, nếu kết quả trên màn hình dao động ký là một elip có 2 đỉnh nằm ở góc phần tư thứ 2 và 4 thì góc lệch pha là:
0 < φ < 90
90 < φ < 180
180 < φ < 270
90
Khi đo góc lệch pha bằng phương pháp Lissajous, nếu trên màn hình dao động ký có dạng hình tròn thì góc lệch pha là:
0°
90°
180°
360°
Khi đo góc lệch pha của 2 tín hiệu dùng dao động ký thì góc lệch pha được xác định:
(Trong đó: T: chu kỳ, Δt: Khoảng lệch của 2 tín hiệu)
φ = ΔtT⋅360°TΔt ⋅360°
φ = TΔt⋅360°ΔtT ⋅360°
φ = Δt⋅T360°360°Δt⋅T
φ = Δt⋅TΔt⋅T
