vietjack.com

30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 28)
Quiz

30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 28)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Alanin có công thức là

H2N-CH2-COOH.

H2N-CH2-CH2-COOH.

C6H5-NH2.

CH3-CH(NH2)-COOH.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch NaOH thì thu được

CH3COONa và CH3CHO.

CH2=CHCOONa và CH3OH.

CH3COONa và CH2=CHOH.

C2H5COONa và CH3OH.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

fructozơ.

glucozơ.

ancol etylic.

glucozơ và fructozơ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

C6H12O6.

(C6H10O5)n.

C2H4O2.

C12H22O11.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N?

4

1

3

2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Tinh bột.

Glucozơ.

Saccarorơ.

Xenlulozơ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) của xenlulozơ có mấy nhóm hiđroxi?

3

5

2

4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

CH3COOC2H5.

C2H5COOCH3.

HCOOC2H5.

CH3COOCH3.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là

Phản ứng thuỷ phân.

Phản ứng với nước brom.

Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Có vị ngọt, dễ tan trong nước.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là

HOOC-CH2-CH=CH-OOCH.

HOOC-CH2-COO-CH=CH2.

HOOC-CH=CH-OOC-CH3.

HOOC-COO-CH2-CH=CH2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

CH3CH2NH2.

CH3NHCH3.

CH3NH2.

(CH3)3N.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala là

1

3

2

4

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là

HCOOC2H5.

C2H5COOCH3.

HCOOC3H7.

CH3COOCH3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (t°), thu được sản phẩm là

C17H33COONa và etanol.

C17H35COOH và glixerol.

C17H33COONa và glixerol.

C17H35COONa và glixerol.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

CH3-COO-CH2-C6H5.

CH3-COO-C6H5.

C6H5-CH2-COO-CH3.

C6H5-COO-CH3.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là

2.

3.

5.

4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

(C5H8)n.

(C4H8)n.

(C4H6)n.

(C2H4n.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt, thuốc thử đó là:

BaCl2.

H2SO4.

quỳ tím.

AgNO3.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.

(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.

(3) Hydrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.

(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4, ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.

Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng.

A → D → E → B.

D → E → B → A.

A → D → B → E.

E → B → A → D.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

NaNO3.

NH4NO3.

KCl.

(NH2)2CO.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

CH3-COOH; C6H5-OH; H2N-CH2-COOH.

C6H5-NH2; H2N-CH2-COOH; CH3-COOH.

C6H5-NH2; C6H5-OH; H2N-CH2-COOH.

CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hidro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cấu tạo của X là

HO-C6H4O-CH3.

HO-C6H4-CH2-OH.

CH3-C6H4(OH)2.

C6H5CH(OH)2.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Axit glutamic.

Alanin.

Lysin.

Valin.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:

(1), (3), (6).

(1), (2), (3).

(1), (3), (5).

(3), (4), (5).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

CH3CH2COOCH3.

HCOOC2H5.

CH3COOCH2CH3.

HCOOCH2CH2CH3.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là

34,25%.

54,27%.

45,73%.

47,53%.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch A chứa các ion: CO32-; SO32-; SO42-; 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là

0,3.

0,15.

0,25.

0,2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là

2,7.

1,35.

5,40.

1,80.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là

21,36 gam.

26,64 gam.

26,16 gam.

26,40 gam.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2

47,28 gam.

66,98 gam.

39,4 gam.

59,1 gam.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thuỷ phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin, X là

tripeptit.

tetrapeptit.

pentapeptit.

đipeptit.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

42,7 gam.

45,8 gam.

55,1 gam.

41,1 gam.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

62,5%.

30%.

31,5%.

60%.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Crackinh butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T được 0,4 mol CO2. Mặt khác, T làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là

18,62%.

37,24%.

55,86%.

27,93%.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15,84 gam este no đơn chức phản ứng vừa hết với 30 ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2g/ml, M là kim loại kiềm). Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và este ban đầu có cấu tạo là

K và HCOOCH3

Li và CH3COOCH3

Na và HCOOC2H5

Na và CH3COOC2H5

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO(đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

3,36.

4,2.

3,92.

3,08.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a -0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G,cần vừa đủ 3,385 mol O2 . Phần trăm khối lượng Y trong E là

1,61%.

3,21%.

2,08%.

4,17%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m gần giá trị nào nhất ?

30,1 gam.

35,6 gam.

24,7 gam.

28,9 gam.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là

21,09%.

15,82%.

26,36%.

31,64%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với?

16%.

18%.

17%.

19%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack