vietjack.com

30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 11)
Quiz

30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 11)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?

Tơ olon.

Nilon-6.

Polietilen.

Nilon-6,6.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là tripeptit?

Ala-Ala-Gly.

Gly-Ala-Gly-Ala.

Ala-Gly.

Ala-Ala.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo?

tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.

tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6.

tơ tằm và tơ visco.

tơ visco và tơ nilon-6,6.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch HCl dư. Số phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra là

5

4

2

3

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất béo?

Etyl acrylat.

Tripanmitin.

Etyl fomat.

Etyl axetat.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

A Glucozơ có phản ứng thủy phân.

Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc.

Đipeptit Ala-Ala có phản ứng màu biure.

Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

4

3

1

2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

H2SO4 loãng.

NaOH.

HNO3 loãng.

HCl.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Zn.

Ag.

Al.

Hg.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

CH3COOH.

CH3NH2.

C2H5OH.

CH3OH.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) Giá trị của m là

2,4.

4,8.

3,6.

1,2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là

8 gam.

6 gam.

16 gam.

4 gam.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ có nhiều trong cây mía, công thức phân tử của saccarozơ là

C12H22O11.

C12H24O11.

(C6H10O5)n.

C6H12O6.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là

axit panmitic và etanol.

axit stearic và glixerol.

axit panmitic và glixerol.

axit oleic và glixerol.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng phân tử của alanin là.

89.

147.

146.

75.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

Khối lượng riêng.

Tính cứng.

Nhiệt độ nóng chảy.

Tính dẻo.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este CH3COOC2H5 có tên gọi là

metyl acrylat.

vinyl fomat.

metyl axetat.

etyl axetat.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Kim loại Fe có tính khử yếu hơn kim loại Ag.

Tính dẫn nhiệt của bạc tốt hơn đồng.

Độ cứng của kim loại Al cao hơn kim loại Cr.

Kim loại Cu tan được trong dung dịch FeCl2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện

Al < Ag < Cu, Fe.

Fe < Al < Cu < Ag.

Al < Fe < Cu < Ag.

Fe < Cu < Al < Ag.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đipeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp glyxin và alanin là

2

4

3

1

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối là.

CH3OH.

C2H5COONa.

C2H5OH.

CH3COONa.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xenlulozơ.

Sobitol.

Glucozơ.

Saccarozơ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?

CH3COOH, CH3OH.

CH3COOH, C2H5OH.

C2H5COOH, C2H5OH.

C2H5COOH, CH3OH.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là

5,6.

3,2.

2,8.

6,4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường?

Na.

Ca.

Ba.

Ag.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

poli(vinyl clorua).

poliacrilonitrin.

poli(metyl metacrylat).

polietilen.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.

46,15%.

62,38%.

53,85%.

57,62%.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

tính oxi hóa.

tính bazơ.

tính khử.

tính axit.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

đen.

tím.

vàng.

đỏ.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

Fe.

Zn.

Ca.

Mg.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44, X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai sản phẩm hữu cơ. Số công thức cấu tạo của X là

3.

5.

6.

4.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

5,7 gam

15 gam

12,5 gam

21,8 gam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

40,40.

36,72.

31,92.

35,60.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là

76,92%.

57,62%.

51,84%.

74,94%.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

3,40 gam.

0,82 gam.

0,68 gam.

2,72 gam.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:

40,42 gam.

41,82 gam.

37,50 gam.

38,45 gam.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

1 : 1

1 : 2

2 : 3

1 : 3

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là

7.

11.

5.

9.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:

54,45 gam

75,75 gam

68,55 gam

89,7 gam

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu đúng là

1

3

2

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack