40 câu hỏi
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
W
Al
Na
Hg
Kim loại nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường?
Mg
Fe
Li
Al
Tính chất hoá học chung của kim loại là
dễ nhận electron
dễ bị oxi hoá
thể hiện tính oxi hoá
dễ bị khử
Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?
Al
Fe(OH)3
Cr2O3
CuSO4
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi
Khối lượng riêng của kim loại
Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
Tính chất của kim loại
Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Cu, Pb, Ag
Cu, Fe, Al
Fe, Al, Cr
Fe, Mg, Al
Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
Al2O3
NaHCO3
Al
Al(OH)3
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là
KCl
K2SO4
KNO3
K2CO3
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 → CaO + CO2
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?
Mg
Cu
Ba
Ag
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
2Cr + 3H2SO4(loãng) Cr2(SO4)3+ 3H2
2Cr + 3Cl2 2CrCl3
Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O
Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
Hoạt động của phương tiện giao thông
Đốt rác thải và cháy rừng
Quang hợp của cây xanh
Hoạt động của núi lửa
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là
CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
CH3COOCH2CH(CH3)2
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn)
Hiđro hóa axit béo
Xà phòng hóa chất béo lỏng
Hiđro hóa chất béo lỏng
Đehiđro hóa chất béo lỏng
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
[C6H7O2(OH)3]n
[C6H7O3(OH)3]n
[C6H5O2(OH)3]n
[C6H8O2(OH)3]n
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là
axit fomic
etyl axetat
metyl fomat
axit axetic
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây?
Metyl amin
Etyl amin
Đimetyl amin
Trimetyl amin
Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm
màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa
vật liệu cách điện, ống dẫn nước, thủy tinh hữu cơ
dệt vải may quần áo ấm, bện thành sợi
sản xuất bột ép, sơn, cao su
Sođa khan có công thức hoá học là
NH4HCO3
(NH4)2CO3
Na2CO3
NaHCO3
Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
But-1-in
But-2-in
Propin
Etin
Cho phản ứng sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng
6
4
5
3
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3COOCH3
HO-C2H4-CHO
HCOOC2H5
C2H5COOH
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
1,35
0,405
8,1
0,81
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
5
2
4
3
Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
3,2 gam
2,52 gam
1,2 gam
1,88 gam
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là
5
4
2
3
Nhận định sai là
Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2
Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2
Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
0,10M
0,01M
0,02M
0,20M
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
44,95
53,95
22,35
22,60
Cho các poline sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien, sợi len. Số polime thiên nhiên là
3
5
2
4
Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m là
42,15
47,47
45,70
43,90
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
5
6
4
3
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
19,85%.
75,00%
19,40%
25,00%
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
3
2
5
4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là
45,22%
34,18%
47,88%
58,65%
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là
0,27
0,28
0,25
0,22
Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
37,075 gam
36,875 gam
32,475 gam
36,675 gam
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
42,528
41,376
42,720
11,424
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
13,6%
25,7%
15,5%
22,7%
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3
Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư
Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím
Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp
