30 câu hỏi
Cho hai vật M và N lại gần nhau, thấy M đẩy N. Như vậy, nhận định đúng là
M và N tích điện trái dấu
M và N tích điện cùng dấu
M tích điện dương còn N không mang điện
M tích điện âm còn N không mang điện
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích giảm là
2 lần
4 lần
8 lần
16 lần
Hạt nhân của một nguyên tử cacbon có 6 proton và 8 notron, số electron của nguyên tử oxi là
10
16
14
6
Khối chất nào sau đây có chứa điện tích tự do?
Nước cất
Dầu cách điện
Thủy ngân
nhựa
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó
cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó
phụ thuộc độ lớn điện tích thử
phụ thuộc nhiệt độ của môi trường
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
độ lớn điện tích thử
độ lớn điện tích đó
khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
hằng số điện môi của của môi trường
Cho hai điện tích cùng độ lớn, cùng dấu đặt trong điện môi đồng chất đặt tại A và B. Kết luận nào sau đây là đúng?
Xung quanh hai điện tích không tồn tại điểm có điện trường bằng 0
Tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của AB có cường độ điện trường bằng 0
Cường độ điện trường tại trung điểm của AB bằng 0
Tất cả các điểm nằm trên đoạn thẳng AB có điện trường bằng 0
Công của lực điện không phụ thuộc vào
vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi
cường độ của điện trường
hình dạng của đường đi
độ lớn điện tích bị dịch chuyển
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
không đổi
tăng gấp đôi
giảm một nửa
tăng gấp 4
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
Điện dung đặc trưng cho khả năng tích diện của tụ
Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn
Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F)
Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn
Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 200 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
1 N
2 N
8 N
48 N
Nếu nguyên tử cacbon bị mất hết electron nó mang điện tích
Một điện tích -5 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
45000 V/m, hướng về phía nó
45000 V/m, hướng ra xa nó
V/m, hướng về phía nó
V/m, hướng ra xa nó
Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC và cùng dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
9000 V/m hướng về phía điện tích dương
9000 V/m hướng về phía điện tích âm
bằng 0
9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích
Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
14000 V/m
8000 V/m
10000 V/m
6000 V/m
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 3μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
3000 J
3 J
3 mJ
3 μJ
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 4m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 . Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
250 V
1000 V
4000 V
chưa đủ dữ kiện để xác định
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 8 mJ. =?
4 V
4000 V
– 16 V
– 4000 V
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
50 μC
1 μC
5 μC
0,8 μC
Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
50 V/m
0,5 kV/m
10 V/m
0,02 V/m
Điều kiện để có dòng điện là
có hiệu điện thế
có điện tích tự do
có hiệu điện thế và điện tích tự do
có nguồn điện
Cấu tạo pin điện hóa là
gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân
gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi
gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi
gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân
Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
giảm 4 lần
giảm 2 lần
tăng 4 lần
không đổi
Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
tăng hiệu điện thế 2 lần
tăng hiệu điện thế 4 lần
giảm hiệu điện thế 2 lần
giảm hiệu điện thế 4 lần
Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
electron
electron
electron
electron
Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì lực là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 30 C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là
20/3 mJ
120 mJ
40 mJ
60 mJ
Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 1 giờ tiêu thụ điện năng là
2 kJ
120 kJ
60 kJ
500 J
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 150 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 75 Ω thì công suất của mạch là
10 W
5 W
40 W
80 W
Cho một dòng điện không đổi trong 5 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 25 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
5 C
10 C
50 C
25 C
Khi nhiệt độ của khối kim loại giảm đi 2 lần thì điện trở suất của nó
tăng 2 lần
giảm 2 lần
không đổi
chưa đủ dự kiện để xác định








