30 CÂU HỎI
Sơ đồ khối của thuật toán là:
A. Một sơ đồ gồm các hình mô tả các bước và đường mũi tên để chỉ hướng thực hiện
B. Một biểu đồ gồm các đường cong và các mũi tên chỉ hướng
C. Ngôn ngữ giao tiếp giữa người và máy tính
D. Ngôn ngữ tự nhiên
Thuật toán là gì?
A. Một dãy các chỉ dẫn từng bước để giải quyết vấn đề.
B. Các mô hình và xu hướng được sử dụng để giải quyết vấn đề.
C. Một ngôn ngữ lập trình.
D. Một thiết bị phần cứng lưu trữ dữ liệu.
Hình sau là:
A. Liệt kê
B. Hỗn hợp
C. Sơ đồ khối
D. Sắp xếp
Thuật toán có thể được mô tả bằng:
A. Ngôn ngữ viết.
B. Liệt kê các bước bằng ngôn ngữ tự nhiên và sử dụng sơ đồ khối.
C. Ngôn ngữ logic toán học.
D. Ngôn ngữ kí hiệu.
Lợi thế của việc sử dụng sơ đồ khối so với ngôn ngữ tự nhiên để mô tả thuật toán là gì?
A. Sơ đồ khối dễ vẽ.
B. Sơ đồ khối tuân theo một tiêu chuẩn quốc tế nên con người dù ở bất kể quốc gia nào cũng có thể hiểu.
C. Sơ đồ khối dễ thay đổi.
D. Vẽ sơ đồ khối không tốn thời gian.
Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa:
A. Bắt đầu hoặc Kết thúc
B. Đầu vào hoặc Đầu ra
C. Bước xử lí
D. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thuật toán?
A. Một bản nhạc hay.
B. Một bản hướng dẫn về cách nướng bánh với các bước cần làm.
C. Một bức tranh đầy màu sắc.
D. Một bài thơ lục bát.
Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa:
A. Bước xử lí
B. Đầu vào hoặc Đầu ra
C. Bắt đầu hoặc Kết thúc
D. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo
Mục đích của sơ đồ khối là gì?
A. Để mô tả chi tiết một chương trình.
B. Để mô tả các chỉ dẫn cho máy tính “hiểu" về thuật toán.
C. Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thuật toán.
D. Để mô tả các chỉ dẫn cho con người hiểu về thuật toán.
Em hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Thuật toán có đầu ra là kết quả nhận được sau khi thực hiện các bước của thuật toán.
B. Thuật toán có đầu vào là các dữ liệu đầu ra
C. Thuật toán có đầu ra là các dữ liệu ban đầu.
D. Thuật toán có đầu vào là kết quả nhận được sau khi thực hiện các bước của thuật toán.
Trong các ví dụ sau, đâu là thuật toán:
A. Một bản nhạc trữ tình.
B. Một bài văn tả cảnh hoàng hôn ở biển.
C. Một bài hát mang âm điệu dân gian.
D. Một dãy các bước hướng dẫn tính diện tích của hình thang.
“Thuật toán tìm số lớn hơn trong hai số a, b”. Đầu ra là:
A. Số lớn hơn
B. Hai số a, b
C. Số bé hơn
D. Số bằng nhau
Thuật toán có thể được mô tả theo hai cách nào?
A. Sử dụng phần mềm và phần cứng.
B. Sử dụng đầu vào và đầu ra.
C. Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và sơ đồ khối.
D. Sử dụng các biến và dữ liệu.
Mẹ dặn Hải ở nhà nấu cơm và nhớ thực hiện tuần tự các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị nồi cơm điện, gạo, nước
Bước 2: Cho gạo và nước với tỉ lệ phù hợp vào nồi
Bước 3: Cắm điện, bật nút nấu
Bước 4: Cơm chín, đánh tơi cơm
Các bước trên được gọi là:
A. Bài toán
B. Người lập trình
C. Thuật toán
D. Máy tính điện tử
Bạn Hải viết một thuật toán mô tả việc đánh răng. Bạn ấy ghi các bước như sau:
(1) Rửa sạch bàn chải.
(2) Súc miệng.
(3) Chải răng.
(4) Cho kem đánh răng vào bàn chải.
Trật tự sắp xếp đúng là:
A. (4) (3) (2) (1)
B. (1) (2) (3) (4)
C. (2) (3) (1) (4)
D. (4) (2) (1) (3)
Bạn Hải nghĩ về những công việc sẽ thực hiện sau khi thức dậy vào buổi sáng. Bạn ấy viết một thuật toán bằng cách ghi ra từng bước, từng bước một. Bước đầu tiên bạn ấy viết ra là: "Thức dậy". Em hãy cho biết bước tiếp theo là gì?
A. Đánh răng.
B. Thay quần áo.
C. Ra khỏi giường.
D. Đi tắm.
Cho dãy các thao tác sau đây:
a) Max ← a
b) Nếu Max < b thì Max ← b
c) Nhập a, b
d) Thông báo Max và kết thúc
Sắp xếp thứ tự các thao tác để nhận được thuật toán tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên a và b:
A. c – b – d – a
B. a – b – c – d
C. c – d – a – b
D. c – a – b – d
Quan sát sơ đồ sau:
Đầu ra của thuật toán là:
A. Cho hai số a, b
B. Hiệu giá trị a và b
C. Tính tổng của hai số a và b
D. Một đáp án khác
Cho các bước sau:
Sắp xếp các bước theo thứ tự đúng:
A. 1 – 3 – 2 – 4 – 6 - 5
B. 1 – 2 – 5 – 6 – 1 - 4
C. 1 – 3 – 2 – 4 – 6 – 5
D. 1 – 4 – 2 – 3 – 6 – 5
Sắp xếp thứ tự các hình được đánh số trong hình sau để được thuật toán tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b.
(1) Nhập a, b
(2) Bắt đầu
(3) Tổng ← a + b
(4) Chu vi ← Tổng × 2
(5) Kết thúc
(6) Giá trị chu vi của hình chữ nhật
Thứ tự sắp xếp đúng là:
A. (2) – (3) – (1) – (4) – (6) – (5)
B. (2) – (1) – (3) – (6) – (4) – (5)
C. (2) – (1) – (4) – (3) – (6) – (5)
D. (2) – (1) – (3) – (4) – (6) – (5)
Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa:
A. Bắt đầu hoặc Kết thúc
B. Đầu vào hoặc Đầu ra
C. Bước xử lí
D. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo
Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa:
A. Bắt đầu hoặc Kết thúc
B. Đầu vào hoặc Đầu ra
C. Bước xử lí
D. Bước kiểm tra điều kiện
Trong thuật toán, biểu tượng dưới đây có nghĩa:
A. Bắt đầu hoặc Kết thúc
B. Trình tự thực hiện
C. Bước xử lí
D. Chỉ hướng thực hiện tiếp theo
Để mô tả thuật toán có thể dùng:
A. Liệt kê các bước
B. Trình tự
C. Sơ đồ khối
D. Cả 2 ý A và C
Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Thuật toán để giải một bài toán là dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy từ …. của bài toán ta nhận được …. cần tìm.
A. Input – Output
B. Output – Input
C. Phương pháp – Kết luận
D. Cả 3 đáp án trên.
Việc xác định bài toán, là xác định thành phần nào?
A. Output
B. Input
C. Input và Output
D. Không thành phần nào.
Trong bài toán, cho A và B. Tìm bội chung nhỏ nhất của chúng. Output của bài toán là?
A. Bội chung nhỏ nhất.
B. A và B.
C. A và bội chung nhỏ nhất.
D. B và bội chung nhỏ nhất.
Hình nào không dùng để biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối?
A. Hình thoi
B. Hình vuông
C. Hình chữ nhật
D. Hình ô van
Có mấy cách trình bày thuật toán?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
Output hay còn gọi là:
A. Kết quả cần thu được
B. Dữ liệu đầu bài cho
C. Thuật toán
D. Bài toán