30 câu hỏi
Các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng
Liên kết phôtphođieste.
Liên kết hiđrô.
Liên kết glicôzit.
Liên kết peptit
Các nguyên tố nào sau đây cấu tạo nên axit nucleic?
C, H, O, N, P
C, H, O, P, K
C, H, O, S
C, H, O, S
Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa
Các axit phôtphoric của các nucleotit trên một mạch đơn của phân tử ADN
Các nucleotit giữa hai mạch đơn của phân tử ADN
Đường của nucleotit này với axit phôtphoric của nucleotit kế tiếp trên một mạch đơn của phân tử ADN
Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN
Axit nucleic cấu tọa theo nguyên tắc nào sau đây?
Nguyên tắc đa phân
Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phân
Nguyên tắc bổ sung
Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân
Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định nào đúng?
Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N
Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào
Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung
Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic (ADN) và axit ribonucleic (ARN)
Các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở
Thành phần bazơ nitơ.
Cách liên kết của đường C5H10O4 với axit H3PO4.
Kích thước và khối lượng các nuclêôtit.
Thành phần đường C5H10O4.
Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là
Liên kết glicozit và liên kết este
Liên kết hidro và liên kết este
Liên kết glicozit và liên kết hidro
Liên kết đisunphua và liên kết hidro
Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do
Một bazơ nitơ có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazơ nitơ có kích thước nhỏ (T hoặc X).
Các nuclêôtit trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân.
Các bazơ nitơ giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô.
Hai bazơ nitơ có kích thước bé liên kết với nhau, hai bazơ nitơ có kích thước lớn liên kết với nhau.
Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là
Số lượng các nucleotit trong phân tử ADN
Thành phần các nucleotit trong phân tử ADN
Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN
Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADN
Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng?
Liên kết glicozit
Liên kết phốtphodieste
Liên kết hidro
Liên kết peptit
ADN có chức năng
Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan
Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào
Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch 1 của một đoạn phân tử ADN xoắn kép là –ATTTGGGXXXGAGGX -. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
50
40
30
20
Chiều dài của một phân tử ADN à 5100 Ǻ. Tổng số nucleotit của ADN đó là
3000
1500
2000
3500
Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và addenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
3000
3100
3600
3900
Trình tự các đơn phân trên mạch 1 của một đoạn ADN xoắn kép là – GATGGXAA -. Trình tự các đơn phân ở đoạn mạch kí sẽ là:
– TAAXXGTT –
– XTAXXGTT –
– UAAXXGTT –
– UAAXXGTT –
Một đoạn phân tử ADN có 300 A và 600 G. Tổng số liên kết hidro được hình thành giữa các cặp bazo nito là
2200
2400
2700
5400
Một đoạn phân tử ADN dài 4080 Ǻ có số liên kết phôphodieste giữa các nucleotit là
2398
2400
4798
4799
Liên kết hidro trong phân tử ADN không có đặc điểm nào sau đây?
Năng lượng liên kết nhỏ
Đảm bảo tính bền vững, linh động của ADN
Tạo nên cấu trúc không gian của ADN
Liên kết khó hình thành và phá hủy
Nhận định nào sau đây không đúng?
Ở một số loài virut, thông tin di truyền được lưu giữ trên phân tử ARN
Ở vi khuẩn, thông tin di truyền được lưu trữ trên một phân tử ADN mạch vòng, xoắn kép
Ở sinh vật nhân thực thông tin di truyền được lưu giữ trên các phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
Ở sinh vật nhân sơ, thông tin di truyền được lưu trữ trên một phân tử ADN mạch thẳng
Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở
Đường
Nhóm phôtphat
Cách liên kết giữa các nucleotit
Cấu trúc không gian
Thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN được truyền đạt qua quá trình
Tự sao và phiên mã
Phiên mã
Dịch mã
Phiên mã và dịch mã
Cấu trúc của timin khác với uraxin về
Loại đường và loại bazo nito
Loại đường và loại axit phôtphoric
Liên kết giữa axit phôtphoric với đường
Liên kết giữa đường với bazo nito
Phân tử rARN làm nhiệm vụ
Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân tới tế bào chất
Vận chuyển các axit amin tới riboxom để tổng hợp protein
Tham gia cấu tạo nên riboxom
Lưu giữ thông tin di truyền
“Vùng xoắn kép cục bộ” là cấu trúc có trong
mARN và tARN
tARN và rARN
mARN và rARN
ADN
Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử ARN?
Tất cả các loại ARN đều được tổng hợp trên khuôn mẫu của phân tử ADN
Tất cả các loại ARN đều được sử dụng để làm khuôn tổng hợp protein
Các phân tử ARN được tổng hợp ở nhân tế bào
Đa số các phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi pôlinucleotit
mARN có chức năng
Vận chuyển các axit amin
Lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền
Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể
Truyền thông tin quy định cấu trúc của protein từ ADN tới riboxom
Chức năng của phân tử tARN là?
Cấu tạo nên riboxom
Vận chuyển axit amin
Bảo quản thông tin di truyền
Vận chuyển các chất qua màng
Cho các nhận định sau về phân tử ADN. Nhận định nào sai?
Có 3 loại phân tử ARN là: mARN, tARN, rARN
Phân tử tARN có cấu trúc với 3 thùy giúp liên kết với mARN và riboxom để thực hiện việc giải mã
Sau quá trình tổng hợp protein, các loại phân tử ARN được lưu giữ trong tế bào
Các loại ARN đều được tổng hợp từ mạch khuôn của gen trên phân tử ADN
Thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử được tạo ra bởi liên kết:
Liên kết hidro
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết phôtphodieste
Ở 0oC tế bào chết do
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường không thực hiện được
Nước trong tế bào đóng băng, phá hủy cấu trúc tế bào
Liên kết hidro giữa các phân tử nước bền vững, ngăn cản sự kế hợp với phân tử các chất khác
Các enzim bị mất hoạt tính, mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào không được thực hiện


