vietjack.com

30 câu  Trắc nghiệm Sinh bài 20 (có đáp án): Cân bằng nội bộ
Quiz

30 câu Trắc nghiệm Sinh bài 20 (có đáp án): Cân bằng nội bộ

V
VietJack
Sinh họcLớp 119 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng nội môi là

Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào

Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô

Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể

Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng nội môi là

Sự cân bằng lượng nước trong cơ thể

Tỉ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng

Trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hóa và dị hóa bằng nhau

Trường hợp duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH của môi trường bên trong cơ thể

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?

Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận kích thích

Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận kích thích

Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích

Bộ phận thực hiện ->Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể diễn ra theo trình tự sau

Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan

Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng → Thụ quan

Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Bộ phận đáp ứng

Bộ phận đáp ứng → Thụ quan → Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → Thụ quan

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên hệ ngược là

Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích

Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích

Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích

Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là

Liên hệ ngược

Vòng tuần hoàn

Hệ nội tiết

Môi trường nội môi

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết

Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu

Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm

Cơ quan sinh sản

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm là?

Bộ phận tiếp nhận kích thích

Bộ phận điều khiển

Hệ thần kinh trung ương hoặc các tuyến nội tiết

Các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống cơ xương

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ốn định

Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh

Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển là chức năng của

Bộ phận tiếp nhận

Bộ phận điều khiển

Bộ phận thực hiện

Cả A và B

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết

Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu

Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm

Cơ quan sinh sản

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết là 

bộ phận tiếp nhận kích thích

bộ phận điều khiển

bộ phận thực hiện

Cả A, B và C

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể

Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh

Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn là chức năng của

Bộ phận tiếp nhận

Bộ phận điều khiển

Bộ phận thực hiện

Cả A và B

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm

Trung ương thần kinh

Tuyến nội tiết

Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống xương là?

Bộ phận tiếp nhận kích thích

Bộ phận điều khiển

Bộ phận thực hiện

Cả A, B và C

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định

Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh

Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định là chức năng của

Bộ phận tiếp nhận

Bộ phận điều khiển

Bộ phận thực hiện

Cả A và B

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?

Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm

Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những phản ứng nào dưới đây ? 1. Tuyến tụy tiết insulin 2. Tuyến tụy tiết glucagon 3. Gan biến đổi glucose thành glicogen 4. Gan biến đổi glicogen thành glucose

5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose

2,4,5

1,3,5

1,4,5

2,3,5

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0

Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH

Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH

Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?

Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0

Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH

Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH

Cả A, B và C

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao ta có cảm giác khát nước?

Vì do áp suất thẩm thấu trong máu giảm

Vì do áp suất thẩm thấu trong máu tăng

Vì do nồng độ glucôzơ trong máu tăng

Vì do nồng độ glucôzơ trong máu giảm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm giác khát nước sinh ra khi

Áp suất thẩm thấu trong máu cao

Áp suất thẩm thấu trong máu thấp

Glucose trong máu cao

Glucose trong máu thấp

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

Điều hòa huyết áp

Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu

Điều hoà áp suất thẩm thấu

Điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế 

điều hòa đường huyết

điều hòa thân nhiệt

điều hòa áp suất thẩm thấu

điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?

Thận thải H+ và HCO3-

Hệ đệm trong máu lấy đi H+

Phổi hấp thu O2

Phổi thải CO2

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ pH của nội môi được cân bằng nhờ các loại hệ đệm nào ? 1. Hệ đệm bicacbonat 2. Hệ đệm phosphate 3. Hệ đệm proteinat 

4. Hệ đệm supônat

1,3,4

1,2,3,4

1,2,3

1,4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Albumin có tác dụng như một hệ đệm

Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu

Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu

Làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu

Làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề. Nó là ?

Albumin

Globulin

Hemoglobin

Fibrinogen

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack