vietjack.com

30 câu trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học có đáp án
Quiz

30 câu trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học có đáp án

2
2048.vn Content
Hóa họcLớp 111 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hngscânbng KCcamtphnngthunnghịchphthuộcoyếutnàosauđây?

Nng đ.

Nhiệtđ.

Ápsut.

Chtctác.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Trong phản ứng một chiều, sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng?

Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.

Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng thuận nghịch:. Hằng số cân bằng của phản ứng trên là

\({K_C} = \frac{{[A].[B]}}{{[C].[D]}}\).

\({K_C} = \frac{{{{[A]}^a}.{{[B]}^b}}}{{{{[C]}^c}.{{[D]}^d}}}\).

\({K_C} = \frac{{[C].[D]}}{{[A].[B]}}\).

\({K_C} = \frac{{{{[C]}^c}.{{[D]}^d}}}{{{{[A]}^a}.{{[B]}^b}}}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g)+O2(g)2SO3(g). Hằng số cân bằng của phản ứng trên là

\({K_C} = \frac{{{{[S{O_3}]}^2}}}{{{{[S{O_2}]}^2}.[{O_2}]}}\).

\({K_C} = \frac{{[S{O_3}]}}{{[S{O_2}].[{O_2}]}}\).

\({K_C} = \frac{{{{[S{O_2}]}^2}.[{O_2}]}}{{{{[S{O_3}]}^2}}}\).

\({K_C} = \frac{{[S{O_2}].[{O_2}]}}{{[S{O_3}]}}.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2  2NH3. Sau một thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/L của N2 và H2 ban đầu lần lượt là

3 và 6.

2 và 3.

4 và 8.

2 và 4.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét cân bằng: N2O4(g)  2NO2 (g) ở \[{25^0}C\]. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2:

tăng 9 lần.

tăng 3 lần.

tăng 4,5 lần.

giảm 3 lần.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 mol/L, N2 là 0,05 mol/L và của H2 là 0,10 mol/L thì hằng số cân bằng của phản ứng là bao nhiêu?

18.

60.

3600.

1800.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở\[{40^o}C\]. Biết: 2NO(g) + O2 (g)  2 NO2 (g)Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng KC lúc này có giá trị là

4,42.

40,1.

71,2.

214.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: H2 (g) + I2(g)  2HI (g)

Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng KCcủa phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nồng độ của HI gần nhất với

0,275M.

0,320M.

0,151M.

0,225M.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g)  2HI (g); H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

tăng nhiệt độ của hệ.

giảm nồng độ HI.

giảm áp suất chung của hệ.

tăng nồng độ H2.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g), \({\Delta _r}H_{298}^0 < 0\). Để thu được nhiều sản phẩm nhất thì ta phải:

giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

tăng nhiệt độ, tăng áp suất.

tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt, cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi nào?

Thay đổi áp suất của hệ.

Thay đổi nhiệt độ của hệ.

Thay đổi nồng độ N2.

Thêm chất xúc tác Fe.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2 (g) + O2  2NO (g); \({\Delta _r}H_{298}^0 > 0\)

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi nào?

Tăng nhiệt độ của hệ.

Giảm áp suất của hệ.

Thêm khí NO vào hệ.

Thêm chất xúc tác vào hệ.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng:

2NO2 (g) (màu nâu đỏ)  N2O4 (g) (không màu) \({\Delta _r}H_{298}^0 < 0\).

Nếu nhúng bình phản ứng vào nước đá thì:

Giữ nguyên màu như ban đầu.

Màu nâu đậm dần.

Màu nâu nhạt dần.

Chuyển sang màu xanh.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g)  2NO2(g). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

Trong trường hợp này, áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng phản ứng.

Chất xúc tác sẽ làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng tổng hợp ammonia là: N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g); \({\Delta _r}H_{298}^0 < 0\). Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia là

tăng nhiệt độ.

lấy ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

tăng áp suất.

bổ sung thêm khí nitrogen vào hỗn hợp phản ứng.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng?

N2 + 3H22NH3.

N2 + O2 2NO.

2NO + O2 2NO2.

2SO2 + O2 2SO3.

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng: A(g) + B(g)  C(g) + D(g).

Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng, thì:

Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận.

Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nghịch.

Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng như nhau.

Không gây ra sự chuyển dịch cân bằng hoá học.

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu tăng áp suất?

2H2 (g) + O2 (g) 2H2O (g).

2NO(g) N2 (g) + O2 (g).

2SO3 (g) 2SO2 (g) + O2 (g).

2CO2 (g) 2CO (g) + O2 (g).

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); ∆rH < 0.

Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:

Giảm nhiệt độ và áp suất.

Tăng nhiệt độ và áp suất.

Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

4NH3(g) + 3O2(g) ⇌ 2N2(g) + 6H2O(g); ∆rH < 0

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

Tăng nhiệt độ.

Thêm chất xúc tác.

Tăng áp suất.

Loại bỏ hơi nước.

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng: 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g); ∆rH < 0

Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, cách tốt nhất là

tăng nhiệt độ.

giảm nhiệt độ.

tăng áp suất.

tăng nhiệt độ, tăng áp suất.

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét cân bằng hóa học: CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g); ∆rH < 0

Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

Nhiệt độ.

Áp suất.

Nồng độ chất đầu.

Nồng độ sản phẩm.

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất?

S(s) + O2(g) SO2(g).

2CO2(g) 2CO(g) + O2(g).

2NO(g) N2(g) + O2(g).

2CO(g) CO2(g) + C(s).

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) H2(g) + I2(s)  2HI(g)                        rH < 0;                

(2) 2NO(g) + O2(g)  2NO2(g)                rH < 0;

(3) CO(g) + Cl2(g)  COCl2(g)               rH < 0;      

(4) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g)            rH < 0;

Khi tăng nhiệt độ và áp suất, số cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận là

3.

2.

1.

0.

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hóa học: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:

Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.

Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.

Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.

Không làm tăng tốc độ phản thuận và phản ứng nghịch.

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g).

Khi tăng áp suất chung của hệ phản ứng thì

cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

cân bằng không bị chuyển dịch.

cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

phản ứng dừng lại.

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g)   ∆rH = -22,77 kJ;

(2) CaO (s) + CO2 (g) CaCO3 (s)               rH = -233,26 kJ;

(3) 2NO2(g)   N2O4 (g)                                rH = 57,84 kJ;

(4) H2(g)  + I2 (g) 2HI (g)                                     rH = -10,44 kJ;

(5) 2SO2(g)  + O2(g)  2SO3(g)                    rH = -198,24 kJ.

Khi tăng nhiệt độ các phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là

(1),(2),(3),(4),(5).

(1),(2),(3),(5).

(1),(2),(3),(4).

(1),(2),(4),(5).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack