46 câu hỏi
Tên gọi của phân tử ADN là:
Axit đêôxiribônuclêic
Axit nuclêic
Axit ribônuclêic
Nuclêôtit
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là
C, H, O, Na, S
C, H, O, N, P
C, H, O, P
C, H, N, P, Mg
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Là một bào quan trong tế bào
Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
Cả A, B, C đều đúng
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Axit ribônuclêic
Axit đêôxiribônuclêic
Axit amin
Nuclêôtit
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A, U, G, X
A, T, G, X
A, D, R, T
U, R, D, X
Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Đưa đến sự nhân đôi của NST.
Đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
Đưa đến sự nhân đôi của trung tử.
Đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
Menđen
Oatxơn và Cric
Moocgan
Menđen và Moocgan
Chiều xoắn của phân tử ADN là:
Chiều từ trái sang phải
Chiều từ phải qua trái
Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ
Xoắn theo mọi chiều khác nhau
Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
20 Å và 34 Å
34 Å và 10 Å
3,4 Å và 34 Å
3,4 Å và 10 Å
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :
20 cặp nuclêôtit
20 nuclêôtit
10 nuclêôtit
30 nuclêôtit
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Bên ngoài tế bào.
Bên ngoài nhân.
Trong nhân tế bào.
Trên màng tế bào.
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau và kì cuối
Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
Tự sao ADN
Tái bản ADN
Sao chép ADN
Cả A, B, C đều đúng
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Sự tham gia của các nuclêôtit tự do trong môI trường nội bào
Nguyên tắc bổ sung
Sự tham gia xúc tác của các enzim
Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
5
6
7
8
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với:
T mạch khuôn
G mạch khuôn
A mạch khuôn
X mạch khuôn
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mạch khuôn sẽ liên kết với:
T của môi trường
A của môi trường
G của môi trường
X của môi trường
Chức năng của ADN là:
Mang thông tin di truyền
Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Truyền thông tin di truyền
Mang và truyền thông tin di truyền
Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.
210
119
105
238
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
35%
15%
20%
25%
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
1200 nuclêôtit
2400 nuclêôtit.
3600 nuclêôtit.
3120 nuclêôtit.
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ?
8
32
30
16
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số lần phân đôi của gen trên là:
3
4
5
6
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
41280
20640
19995
39990
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
A = T = 258; G = X = 387
A = G = 258; T = X = 387
A = T = 387; G = X = 258
A = T = 129; G = X = 516
Gen là gì?
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN.
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
1. A + G = T + X
2. A + T = G + X
3. A = T; G = X
4. A + T + G = A + X + T
5. A + X + T = G + X + T
1,2,3
1,3,4
2,3,4
3,4,5
Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
(A + G)/(T + X)
(A + T)/(G + X)
(A + X)/(T + X)
(G + T)/(T + X)
Tính chất đặc trưng của ADN thể hiện ở
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A - T - G - X - T - A - G - T - X –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:
- U - T - G - X - T - U - G - T - X –
- T - A - G - X - A - T - G - A - X –
- T - A - X - G - A - T - X - A - G –
- A - X - T - A - G - X - T -G - T –
Nếu một mạch ADN có trình tự bazơ nitơ là ATTTGX, thì trình tự của mạch bổ sung sẽ là
GXAAAT
ATTTGX
TAAAXG
TUUUXG
Một đoạn mạch khuôn của gen có A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch bổ sung sẽ là bao nhiêu %?
A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%
A = 12%, T = 18%, G = 50%, X = 20%
A = 20%, T = 50%, G = 18%, X = 12%
A = 50%, T = 20%, G = 12%, X = 18%
Một phân tử ADN có nuclêôtit loại T là 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtit của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là
300000
400000
200000
100000
Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 650.000, số nuclêôtit loại G bằng 2 lần số nuclêôtit loại A. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
1.300.000
650.000
2.600.000
325.000
Một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?
720
960
640
1600
Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit?
450
150
300
900
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
1200
1500
1800
2100
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
A = X, G = T
A = G, T = X
A + T = G + X
A + G = T + X
Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng
A = T, G = X
A + T = G + X
A + X + G = T + A + X
A + X = G + X
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
A + T = G + X
A = G, T = X
(A + G)/(T + X) = L
A/T=G/X
Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là
A = X và T = G
A = G và A = X
A = T và G = X
G = 50%N
Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
A+G = T+X
A + T + G = A + T + X
A = T; G = X
Cả A, B và C đều đúng

