30 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Lipid và chất béo có lời giải ( Phần 1)
30 câu hỏi
Quan sát hình và chỉ ra những loại thực phẩm giàu chất béo.
Vậy chất béo là gì? Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể người và sử dụng chất béo như thế nào để có lợi cho sức khỏe?

a) Trong tự nhiên, lipid có ở đâu?
b) Lipid tan được trong các dung môi nào sau đây: nước, dầu hỏa, benzene?
c) Lipid tham gia cấu tạo nên bộ phận nào của tế bào?
Lipid có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Hình bên giới thiệu một số thực phẩm cung cấp lipid cho cơ thể. Chất béo có cấu tạo và tính chất gì? Lipid có phải chất béo không?

a) Đặc trưng tính chất vật lí của lipid là gì?
b) Có những loại lipid điển hình nào và vai trò của mỗi loại ở sinh vật là gì?
Dầu thực vật và mỡ động vật là loại lipid được sử dụng phổ biến hằng ngày để chế biến thực phẩm. Vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật là gì? Tại sao tùy theo độ tuổi, cơ thể cần được cung cấp một lượng dầu và mỡ phù hợp? Lipid còn có những ứng dụng gì khác?
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách đặt những từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzene, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... ester trong môi trường ... tạo ra ... và ...
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường acid là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...
Hãy cho biết một số chất béo thường gặp trong tự nhiên.
a) Nêu nhận xét về khả năng hòa tan của chất béo trong nước, xăng.
b) Viết công thức cấu tạo của một loại chất béo được tạo thành từ oleic acid (C17H33COOH) và glycerol.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng xà phòng hoá xảy ra khi đun nóng dung dịch NaOH với chất béo sau:

Theo em, khi đun nóng (C15H31COO)3C3H5 (tripalmitin) với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp sẽ thu được những sản phẩm gì?
Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá một loại chất béo A bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối C17H35COONa và C15H31COONa với tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1.
Hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của loại chất béo này.
a) Về thành phàn, cấu tạo dầu mỡ ăn có điểm gì khác với dầu mỡ dùng để bôi trơn máy móc (được tách ra từ dầu mỏ).
b) Nêu phương pháp hóa học phân biệt hai loại dầu mỡ trên.

Kể tên một số loại thực phẩm có chứa chất béo được sử dụng trong bữa ăn hằng ngày.\
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5.
a) Những chất nào tan nhiều trong nước?
b) Những chất nào có phản ứng thủy phân?
c) Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau?
Hãy viết các phương trình hóa học.
Theo khuyến nghị trong độ tuổi từ 15 đến 19, nhu cầu chất béo hằng ngày đối với nam là 63 – 94 g, đối với nữ là 53 – 79 g. Hãy tính tổng lượng chất béo cần thiết cho bản thân trong một tháng (30 ngày).
Để có lợi cho sức khỏe, cần chú ý điều gì khi sử dụng chất béo trong khẩu phần ăn hằng ngày?
Vì sao cần phải đảm bảo đủ lượng lipid cho cơ thể?
a) Chất béo được sử dụng như thế nào trong đời sống, sản xuất?
b) Em hãy liệt kê thêm một số sản phẩm trong đời sống được chế biến từ chất béo.
Theo em, nên sử dụng chất béo như thế nào cho phù hợp trong việc ăn uống hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được bệnh béo phì.
Chúng ta biết rằng chất béo được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày, từ thực phẩm đến mĩ phẩm và cả dược phẩm. Em hãy tìm hiểu qua sách báo, internet, sau đó thảo luận nhóm và liệt kê ra 3 sản phẩm có chứa chất béo. Giải thích tại sao chất béo lại có trong thành phần các sản phẩm đó.
Biết cách lựa chọn, sử dụng chất béo phù hợp trong ăn uống để có lợi cho sức khoẻ.
Hãy chọn phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo và giải thích.
a) Giặt bằng nước.
b) Giặt bằng xà phòng.
c) Tẩy bằng cồn 96o.
d) Tẩy bằng giấm.
e) Tẩy bằng xăng.
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Vào mùa đông, khi rửa bát đĩa có dính nhiều dầu mỡ người ta thường dùng nước nóng?
b) Khi ép lấy dầu từ lạc người ta thường cho hơi nước nóng qua bã ép nhiều lần.
Em hãy tìm hiểu và trình bày về cách làm xà phòng từ dầu ăn, mỡ thừa sau khi sử dụng.

Đun 26,7 kg chất béo có công thức hóa học (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%), tính khối lượng glycerol thu được?
Thủy phân hoàn toàn 34,32 kg một loại chất béo cần vừa đủ 4,8 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 3,68 kg glycerol và hỗn hợp muối của các acid béo. Tính khối lượng hỗn hợp các muối thu được?
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam một loại chất béo bằng 300 mL dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam muối và glycerol.
a) Viết phương trình tổng quát của phản ứng.
b) Tính m.
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glycerol. Tính khối lượng xà phòng thu được là (biết muối của acid béo chiếm 60% khối lượng xà phòng).
Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 mL dung dịch KOH 0,2M thu được glycerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m?
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glycerol và m kg hỗn hợp muối của các acid béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các acid béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Cho m kg chất béo tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 17,72 kg hỗn hợp muối và 1,84 kg glycerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng.



