35 CÂU HỎI
Một học sinh có điểm cực viễn cách ra mắt 60 cm dùng kính thiên văn mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 1,2 m và 4 cm để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt quan sát đặt sát thị kính. Khi đó học sinh này phải điều chỉnh để vật kính cách thị kính một đoạn bằng
A. 123,75 cm
B. 124,29 cm
C. 116,75 cm
D. 124,00 cm
Một thấu kính phân kì mỏng có tiêu cự f. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cách thấu kính 15 cm. Dịch vật lại gần thấu kính một khoảng a = 5 cm thì thấy ảnh dịch chuyển đi một khoảng b = 1,5 cm. Tiêu cự f của thấu kính là
A. -10 cm
B. -12 cm
C. -15 cm
D. -18 cm
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính một đoạn 2 cm thì thu được ảnh của vật là vẫn là ảnh thật và cách một đoạn 30 cm. Biết tỉ số chiều dài ảnh sau và ảnh trước . Tiêu cự thấu kính là?
A. 15 cm
B. 30 cm.
C. 45 cm.
D. 10 cm.
Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 1,2 m và 6 cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên văn này trong trạng thái mắt không điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thể khi không dùng kính là
A. 0,5’
B. 0,25’
C. 0,35’
D. 0,2’
Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng, đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính, tạo ra ảnh rõ nét trên màn. Giữ vật và màn cố định, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính đến một vị trí khác thì lại thu được ảnh rõ nét trên màn. Độ cao vật AB bằng
A. 1,56 cm.
B. 25 cm.
C. 5 cm.
D. 5,12 cm.
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 6 cm.
B. 9 cm.
C. 12 cm.
D. 15 cm.
Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f = 30 cm tạo ảnh của một nguồn sáng điểm chuyển động. Khi nguồn sáng đi qua trục chính của thấu kính theo phương lập một góc α = 60độ với trục chính thì vận tốc của ảnh lập với trục chính một góc β = 30độ. Thời điểm đó nguồn sáng cách thấu kính một đoạn d có giá trị là
A. 20 cm hoặc 40 cm.
B. 15 cm hoặc 60 cm.
C. 15 cm hoặc 40 cm.
D. 20 cm hoặc 60 cm.
Một kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ mỏng, có tiêu cự tương ứng . Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, cách nhau 20,5 cm. Một người mắt không có tật, điểm cực cận cách mắt 25,0 cm, quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều tiết. Khi đó số bội giác của kính hiển vi là 200. Giá trị của là
A. 4,0 cm.
B. 4,1 cm.
C. 5,1 cm.
D. 5,0 cm.
Một điểm sáng chuyển động từ rất xa với tốc độ v0 không đổi trên quỹ đạo là một đường thẳng tạo góc nhỏ α với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, hướng về phía thấu kính. Quỹ đạo điểm sáng nói trên cắt trục chính tại điểm cách thấu kính 2f. Tốc độ tương đối nhỏ nhất giữa vật và ảnh của nó là
A.
B. .
C. .
D.
Một người cận thị có thể nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính sửa (kính đeo sát mắt, nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là
A. 16,7 cm.
B. 22,5 cm.
C. 17,5 cm.
D. 15 cm.
Vật sáng AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính (A nằm trên trục chính) cách thấu kính 25 cm cho ảnh A'B' cùng chiều với vật AB và cao gấp 4 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. 50/3 cm
B. 100/3 cm
C. -50/3 cm
D. -100/3 cm
Nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm (A xa quang tâm O hơn so với B) cho ảnh thật A'B' = 30 cm. Khoảng cách từ B tới quang tâm O là?
A. 30 cm.
B. 45 cm.
C. 60 cm.
D. 90 cm.
Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì dường như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là.
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm).
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm).
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm).
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là.
A. 4 (cm).
B. 6 (cm).
C. 12 (cm).
D. 18 (cm).
Đặt vật AB trướci thấu kính hội tụ, ta có ảnh A’B’. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’ = 3AB. Tính tiêu cự của TK khi A’B’ là ảnh thật.
A. f = 25cm
B. f = 22,5cm
C. f = 18cm
D. f = 20cm
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 1m. Người ấy phải đeo kính có tiêu cự bao nhiêu để đọc được tờ báo cách mắt 20cm trong trại thái điều tiết cực đại?
A. 25cm
B. –100cm
C. 33,3cm
D. –25cm
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính sát mắt để chữa tật cận thị của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 17,5cm.
B. 22,5cm.
C. 15,0cm.
D. 16,7cm.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = +5(đp) và cách thấu kính một khoảng 30(cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Cho biết ảnh của một vật phẳng nhỏ nằm rất gần và vuông góc với trục chính của một thấu kính là ảnh thật, lớn gấp 2 lần vật, và nằm cách vật 36 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 24 cm.
B. -8 cm.
C. -24 cm.
D. 8 cm.
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự -100cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết mắt. Vật phải đặt cách mắt là.
A. 5 cm.
B. 100 cm.
C. 100/21 cm.
D. 21/100 cm
Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = +20dp trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là
A. 4
B. 5
C. 10
D. 6
A và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của AB thì độ phóng đại của ảnh là.
A.
B. 2,4
C. 36/13
D. 13/36
Thấu kính có độ tụ D = - 5 (dp), đó là.
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm)
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).
D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật ABAB cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là.
A. f = 15 (cm).
B. f = 30 (cm).
C. f = -15 (cm).
D. f = -30 (cm).
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 30 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 60cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 60cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 60cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 60cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Một tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A của lăng kính. Tính góc chiết quang A
A. 70 độ
B. 75 độ
C. 83 độ
D. 63 độ
Điểm sáng M trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 12 cm. Cho M dao động điều hòa với chu kì T = 2 s trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu biên độ dao động A = 4 cm. Tốc độ trang bình của ảnh M’ của điểm sáng M trong 1 chu kì dao động là 16 cm/s. Tìm tiêu cự f.
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 8 cm.
D. 25 cm.
Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là
A. 60cm
B. 40cm
C. 50cm
D. 80cm
Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A là x và ảnh A’ là x’ của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Tính tiêu cự của thấu kính
A. 10 cm.
B. −10 cm.
C. −90 cm.
D. 90 cm.
Vật ảo AB cách thấu kính hội tụ đoạn 12 cm, tiêu cự thấu kính bằng 12 cm. Xác định tính chất, vị trí của ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính 3cm.
B. Ảnh ảo, cách thấu kính 3cm.
C. Ảnh thật, cách thấu kính 6cm.
D. Anh ảo, cách thấu kính 6cm.
Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh có độ phóng đại k = −2, dịch chuyển AB ra xa thấu kính 15cm thì ảnh dịch chuyển 15 cm. Tiêu cự thấu kính là
A. 30cm.
B. 10cm.
C. 20cm.
D. 5cm.
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101 cm, điểm cực cận cách mắt 16cm. Khi đeo kính sửa cách mắt 1 cm (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 17,65cm
B. 18,65cm
C. 14,28cm
D. 15,28cm
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính sửa ( kính đeo sát mắt, nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là
A. 16,7 cm
B. 22,5 cm
C. 17,5 cm
D. 15 cm
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 20cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 20cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 20cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 20cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A'. Chọn trục tọa độ Ox và Ov vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc o và O' thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và ov đi qua A'. Khi A dao động trên Ox với phương trình x = 4cos(5πt + π) cm thì A' dao động trên Ox' với phương trình x' = 2cos(5πt + π)cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 9 cm.
B. −9 cm.
C. 18 cm.
D. −18 cm.