35 CÂU HỎI
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực . Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực . Biết và tổng điến tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị và lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường
A. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là
B. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 900 V/m
C. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là
D. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 900 V/m
Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
A. 320 eV
B. – 320 eV
C.
D.
Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích . Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm
B. 5 cm
C. 8 cm
D. 10 cm
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công . Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 2 (V/m)
B. E = 40 (V/m)
C. E = 200 (V/m)
D. E = 400 (V/m)
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích. Véc tơ lực tác dụng lên có độ lớn
A. F = 6,4N và hướng song song với BC
B. F = 5,9N và hướng song song với BC
C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC
D. F = 6,4N và hướng song song với AB
Một điện tích Q đặt tại A, sinh ra một điện trường tại điểm M là , tại N là V/m. Biết MN = 20cm, A, M, N thẳng hàng, M nằm giữa AN. Tìm MA
A. 0,3m
B. 0,15m
C. 0,25m
D. 0,2m
Cho điện tích đặt tại hai điểm A, B. Biết AB = 40cm. Hãy xác định vị trí điểm C để cường độ điện trường tại C bằng 0
A. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách q1 một khoảng 0,3m
B. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần q1 và cách q1 một khoảng 0,2m
C. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần q1 và cách q1 một khoảng 0,1 m
D. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách q1 một khoảng 0,1 m
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A.
B.
C.
D.
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là , cường độ điện trường có độ lớn là , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng
A. 2N
B.
C.
D. 2,14N
Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc với
A.
B.
C.
D.
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là OCc = 25 cm. Độ tụ của người này khi điều tiết tăng tối đa bao nhiêu?
A. 3dp
B. 5dp
C. 2dp
D. 4dp
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A thuộc trục chính, ta thu được ảnh rõ nét trên màn cách thấu kính một khoảng 15 cm. Giữ nguyên vị trí thấu kính, dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn a, thì thấy phải dời màn ảnh đi một đoạn 5 cm mới thu được ảnh rõ nét trên màn. Biết rằng . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 20 cm
B. 30 cm
C. 10 cm
D. 15 cm
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo , ảnh ảo cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm
B. 20 cm
C. 8 cm
D. 16 cm
Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = +20 dp trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh . Chọn trục toạ độ Ox và vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và đi qua . Khi A dao động trên trục Ox với phương trình x = 4cos(5πt + π) (cm) thì A’ dao động trên trục với phương trình . Tiêu cự của thấu kính là
A. –9 cm
B. 18 cm
C. –18 cm
D. 9 cm
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 15,0cm
B. 16,7cm
C. 17,5cm
D. 22,5 cm
Một người viễn thị phải đeo sát mắt một kính có độ tụ 2dp để đọc được dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25cm. Nếu người ấy thay kính nói trên bằng kính có độ tụ 1dp thì sẽ đọc được dòng chữ gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A.
B. 30cm
C. 34,3cm
D.
Bạn A làm thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính bằng một vật hình trụ. Ban đầu, A đo chiều cao của vật được giá trị là h. Đặt vật thật trước thấu kính và điều chỉnh thấu kính sao cho ảnh thật của vật thu được có chiều cao là 2h. Sau đó, A dùng thước thẳng đo thì thấy ảnh và vật cách nhau 36 cm. Thấu kính của A làm là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 24 cm
B. thấu kính phân kì có tiêu cự 8 cm
C. thấu kính phân kì có tiêu cự 24 cm
D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính khoảng là 12 cm. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao bằng nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là
A.-24 cm
B. 12 cm
C.-12 cm
D. 24 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Độ tụ của thấu kính tính theo đơn vị điôp là
A. 5
B. 0,2
C. 0,5
D. 2
Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm dùng một kính lúp có tiêu cự 12 cm đặt cách mắt 5 cm để quan sát một vật nhỏ trong trạng thái ngắm chừng ở điểm cực cận. Số bội giác của kính lúp có giá trị
A. 3,08
B. 2,08
C. 1,67
D. 2,67
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm và khoảng cách hai kính là 18 cm. Một người dùng kính này để quan sát một vật rất nhỏ trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật cách quang tâm của vật kính là
A. 10,0541 mm
B. 10,7692 mm
C. 10,6897 mm
D. 10,8331 mm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30 cm. Khoảng cách giữa vật và ảnh của nó qua thấu kính là
A. 160cm
B. 150cm
C. 120cm
D. 90cm
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A.-15 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
D.-20 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Khoảng cách giữa vật và ảnh là
A. 30 cm
B. 60 cm
C. 90 cm
D. 120 cm
Đặt vật sáng AB trước thấu kính phân kì. Chiều cao vật và ảnh lần lượt là 20 cm và 10 cm. Số phóng đại ảnh là
A. 2
B.- 2
C.- 0,5
D. 0,5
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10 cm
B. 60 cm
C. 43 cm
D. 26 cm
Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 12 cm
B. 24 cm
C. 8 cm
D. 18 cm
Vật AB cao 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm cho ảnh A’B’ cao 8 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A. 8 cm
B. 16 cm
C. 64 cm
D. 72 cm
Một người bị viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ +1 dp sát mắt, người này sẽ thấy những vật gần nhất cách mắt
A. 40,0 cm
B. 33,3 cm
C. 27,5 cm
D. 26,7 cm
Một người cận thị về già, khi đọc sách đặt cách mắt 25 cm phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ ngắn nhất của người đó là
A. 25 cm
B. 50 cm
C. 1 m
D. 2 m
Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 dp trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Cho thấu kính có độ tụ đặt đồng trục với thấu kính có độ tụ. Chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là
A. 25 cm
B. 20 cm
C. 10 cm
D. 5 cm