35 CÂU HỎI
Trong môi trường không khí, tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh
A. luôn âm
B. luôn dương
C. có thể dương hoặc âm
D. luôn lớn hơn 1
Hệ thức liên hệ giữa độ tụ D và tiêu cự f của thấu kính là
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để làm
A. sợi quang học.
B. kính lúp.
C. kính hiển vi.
D. sợi phát quang.
Để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo là kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự là:
A.
B.
C.
D.
Có 4 thấu kính với đường truyền tia sáng qua thấu kính như hình vẽ. Thấu kính nào là thấu kính phân kỳ
A.
B.
C.
D.
Con người của mắt có tác dụng:
A. điều chỉnh cường độ ánh sáng vào mắt một cách phù hợp
B. tạo ảnh của vật trên võng mạc
C. thay đổi tiêu cự của thấu kính mắt khi điều tiết
D. cảm thụ ánh sáng và truyền tín hiệu thị giác về não.
Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnh luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong khi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật của mắt này thay đổi như thế nào?
A. Tiêu cự tăng, góc trông vật tăng.
B. Tiêu cự giảm, góc trông vật tăng.
C. Tiêu cự giảm, góc trông vật giảm.
D. Tiêu cự tăng, góc trông vật giảm.
Gọi Đ là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt, f là tiêu cự của kính lúp. Độ bội giác của kính lúp có giá trị G= Đ/f
A. chỉ khi đặt mắt sát kính lúp.
B. chỉ khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
C. khi đặt mắt ở tiêu điểm ảnh của kính lúp hoặc khi ngắm chừng ở vô cực.
D. chỉ khi ngắm chừng ở vô cực.
Khi không điều tiết, thấu kính mắt của mắt một người có tiêu điểm như hình bên. Cho biết O, V lần lượt là quang tâm của thấu kính mắt, điểm vàng trên màng lưới). Mắt bị tật
A. Cận thị.
B. Viễn thị.
C. Mắt không tật.
D. Mắt lão.
Trên vành của một kính lúp có ghi x2,5. Dựa vào kí hiệu này, ta xác định được
A. tiêu cự của thấu kính hội tụ làm kính lúp bằng 2,5 cm.
B. độ bội giác của kính lúp bằng 2,5 khi mắt ngắm chừng ở điểm cực cận cách mắt 25 cm.
C. tiêu cự của thấu kính hội tụ làm kính lúp bằng 10 cm.
D. độ tụ của thấu kính hội tụ làm kính lúp bằng +2,5 điốp.
Với là góc trông ảnh của vật qua kính lúp , là góc trông vật trực tiếp đặt ở điểm cực cận của mắt , độ bội giác khi quan sát qua kính là.
A.
B.
C.
D.
Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ
A. luôn cùng chiều với vật.
B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật.
C. luôn lớn hơn vật.
D. luôn nhỏ hơn vật.
Mắt nào sau đây có điểm cực viễn Cv ở vô cực ?
A. Không có mắt nào có điểm Cv xa như vậy.
B. Mắt cận.
C. Mắt khi còn trẻ bị cận, về già bị thêm lão.
D. Mắt bình thường và mắt viễn.
Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A. luôn ngược chiều với vật.
B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
C. luôn nhỏ hơn vật.
D. luôn lớn hơn vật.
Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây vềtính chấtảnh của vật thật là đúng ?
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
C. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
D. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Chọn phát biểu đúng.
A. Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật.
B. Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh thật lớn hơn vật.
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án ĐÚNG. Mắt không có tật là mắt.
A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc.
B. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc.
C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
A. gương phẳng.
B. gương cầu.
C. thấu kính.
D. cáp dẫn sáng trong nội soi y học.
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính.
1. Thật;
2. Ảo;
3. Cùng chiều với vật;
4. Ngược chiều với vật;
5. Lớn hơn vật;
6. Nhỏ hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng. Ảnh của vật tạo bởi kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực có các tính chất nào?
A. 1 + 4 + 6
B. 1 + 3 + 5.
C. 2 + 3 + 5.
D. 2 + 3 + 6
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính
A. Thấu kính là hội tụ.
B. Thấu kính là phân kì
C. hai loại thấu kính đều phù hợp
D. không thể kết luận được.
Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi.
A. vị trí thể thuỷ tinh.
B. vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới.
C. độ cong thể thuỷ tinh.
D. vị trí màng lưới.
Trên vành của một kính lúp có ghi 10×, độ tụ của kính lúp này bằng
A. 10 dp.
B. 2,5 dp.
C. 25 dp.
D. 40 dp.
Một người cần thi có điểm cực viễn cách mắt 100cm. tính độ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5 dp
B. -1 dp
C. -0,5 dp
D. 2 dp
Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang . Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló và góc lệch so với tia tới là thì góc tới là
A.
B.
C.
D.
Vật sáng AB có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ tiêu cự 30cm thì cho ảnh ảo cách thấu kính 10 cm. Tỉ số chiều cao của ảnh so với chiều cao của vật bằng
A. 1/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 4/3
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính l0cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A'B' là
A. thật, cách thấu kính 10 cm
B. ảo, cách thấu kính 10cm
C. thật, cách thấu kính 20cm
D. ảo, cách thấu kính 20cm
Năm 1610, Ga-li-lê-o Ga-li-lê đã quan sát thấy 4 vệ tinh của mộc tinh. Ganymede là một trong 4 vệ tinh đó và là vệ tinh lớn nhất trong số các vệ tinh của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Đường kính xích đạo của nó khoảng 5262 km. Nếu Ga-li-lê muốn quan sát thấy vệ tinh này khi nó cách xa Trái Đất 630 000 000 km thì ông phải dùng kính thiên văn có bội số giác ít nhất bằng (cho năng suất phân li của mắt là 1')
A. 34,827
B. 39,564
C. 0,027
D. 119726,340
Một vật đặt cách thấu kính hội tụ 12cm cho ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính
A. f = 9cm
B. f = 18cm
C. f = 36cm
D. f = 24cm
Một người cao 160cm. Người ấy đứng trước gương phẳng treo thẳng đứng trên tường để nhìn toàn bộ ảnh của mình trong gương. Chiều cao tối thiểu của gương là
A. 160cm
B. 80cm
C. 320cm
D. 40cm
Vật sáng AB cách màn E một đoạn D = 200cm. Trong khoảng giữa vật AB và màn E, đặt một thấu kính hội tụ L. Xê dịch L dọc theo trục chính, ta được hai vị trí của L cách nhau l = 60cm để cho ảnh rõ nét trên màn E. Tiêu cự của thấu kính là
A. 32cm
B. 33cm
C. 34cm
D. 35cm
Một lăng kính có góc chiết quang A = được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là và đối với ánh sáng tím là . Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được hên màn bằng 5,2 mm. Chiết suất của lăng kính với tia màu tím nt gần bằng
A. 1,68.
B. 1,60
C. 1,71.
D. 1,86
Hai thấu kính và đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là . Vật sáng AB cách thấu kính một đoạn d. Biết khoảng cách hai thấu kính là a = 8cm. Tìm d để ảnh tạo bởi hệ là ảo.
A. d < 12cm.
B. d > 12cm.
C. d < 24cm.
D. d > 24cm.
Hai thấu kính và đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là , . Chiếu chùm sáng song song vào , sau ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa 2 thấu kình là
A. 30cm
B. 20cm
C. 10cm
D. 40cm
Xét về phương diện quang hình học, máy ảnh giống như là mắt người cũng có một thấu kình hội tụ và màn hứng ảnh là phim. Một người dùng máy ảnh mà thấu kính có tiêu cự f=10cm để chụp một người cao 1,6m đứng cách máy 5m. Chiều cao của ảnh trên phim là
A. 3,20 cm
B. 1,60 cm
C. 3,26 cm
D. 1,80 cm
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm