35 CÂU HỎI
Một vật thật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho một ảnh A’B’. Khi đó ảnh A’B’
A. luôn là ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. luôn là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào vị trí của vật.
Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng màu lục theo phương vuông góc mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu tia sáng gồm 3 ánh sáng màu đơn sắc: cam, chàm , tím vào lăng kính theo như phương trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai
A. chỉ có tia cam.
B. gồm hai tia màu chàm và màu tím.
C. chỉ có màu tím.
D. gồm màu cam và màu chàm.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng
C. Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới
D. Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 20cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 20cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 20cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 20cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
Công thức trong trường hợp nào sau đây là công thức về số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?
A.
B.
C.
D.
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló
A. truyền thẳng
B. phản xạ ngược trở lại
C. đi qua tiêu điểm ảnh chính
D. đi qua quang tâm
Mắt lão nhìn thấy vật ở xa vô cùng khi
A. mắt không điều tiết
B. đeo kính phân kì và mắt không điều tiết
C. đeo kính lão
D. đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết
Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng D = 200 cm. Dịch thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng l= 60 cm. Giá trị của f là
A. 60 cm
B. 45,5 cm
C. 20 cm
D. 30 cm
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là
A. 0,58
B. 0,71
C. 1,33
D. 1,73
Chiếu chùm ánh sáng trắng, hẹp từ không khí vào bể đựng chất lỏng có đáy phẳng, nằm ngang với góc tới thì thu được dải màu ở đáy bể có bề rộng 1,5 cm. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím là 1,45 và đối với ánh sáng đỏ là 1,41; chiều sâu nước trong bể là
A. 1,26 m
B. 1,45 m
C. 1,53 m
D. 1,12 m
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng
A. ảo và cách kính hai 40 cm
B. thật và cách kính hai 120 cm
C. thật và cách kính hai 40 cm
D. ảo và cách kính hai 120 cm
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đeo kính có độ tụ − 2 điốp, sát mắt thì nhìn rõ vật
A. ở xa vô cực nhưng mắt vẫn cần điều tiết
B. ở gần nhất cách mắt một đoạn 10 cm
C. cách mắt 50 cm mà mắt không cần điều tiết
D. ở xa vô cực mà không cần điều tiết
Đặt một vật phẳng nhỏ AB dài 4 cm rất gần và vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Nếu tiêu cự của thấu kính bằng -12 cm và vật cách thấu kính 12 cm thì ta thu được
A. ảnh thật cao 2 cm
B. ảnh ảo cao 4 cm
C. ảnh ảo cao 2 cm
D. ảnh thật cao 4 cm
Mắt không có tật là mắt
A. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới.
B. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới.
C. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết.
D. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật.
C. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc.
D. Phải đeo kính phân kì để sửa tật.
Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục các tật của mắt là không đúng?
A. Mắt lão cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa
B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần
C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
D. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa.
Để khắc phục tận cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo kính
A. phân kì có độ tụ nhỏ.
B. hội tụ có độ tụ thích hợp.
C. hội tụ có độ tụ nhỏ.
D. phân kì có độ tụ thích hợp.
Trong giờ thực hành môn Sinh học, để quan sát những vật nhỏ như tế bào thì các bạn học sinh phải dùng
A. kính cận
B. kính lúp
C. kính thiên văn
D. kính hiển vi
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính
A. Thấu kính là hội tụ.
B. Thấu kính là phân kì
C. hai loại thấu kính đều phù hợp
D. không thể kết luận được.
Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi :
A. vị trí thể thuỷ tinh.
B. vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới.
C. độ cong thể thuỷ tinh.
D. vị trí màng lưới.
Trên vành của một kính lúp có ghi 10×, độ tụ của kính lúp này bằng
A. 10 dp.
B. 2,5 dp.
C. 25 dp.
D. 40 dp.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm ừên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng
A. 1,5 m/s.
B. 1,25 m/s.
C. 2,25 m/s.
D. 1,0 m/s.
Một người cao 170 cm, mắt cách đỉnh 10 cm. Người ấy đứng trước gương phẳng treo thẳng đứng trên tường. Chiều cao tối thiểu của gương và khoảng cách tối đa từ mép dưới của gương tới mặt đất là bao nhiêu để có thể nhìn toàn bộ ảnh mình trong gương?
A. 75 cm và 90 cm.
B. 80 cm và 85 cm.
C. 85 cm và 80 cm.
D. 82,5 cm và 80 cm.
Một người có điểm cực viền cách mắt 20 cm. Người đó cần đọc một thông báo đặt cách mắt 40cm mà không có kính cận. Người đó dùng một thấu kính phân kì có tiêu cự là -15 cm. Hỏi phải đặt thấu kính này cách mắt bao nhiêu để có thể đọc thông báo mà mắt không điều tiết:
A. 10cm
B. 50cm
C. 15cm
D. 30cm
Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ –2,5dp thì nhìn rõ các vật cách mắt từ 22cm đến vô cực. Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính:
A.
B.
C.
D.
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ ta được ảnh . Đưa vật về gần thấu kính thêm 90 cm thì ảnh cao gấp đôi ảnh trước và cách ảnh trước 20 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. -50 cm
B. -40 cm
C. -60 cm
D. -80 cm
Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm. ảnh là ảnh thật. Di chuyển vật đến vị trí khác thì được một ảnh cùng độ lớn cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 25 cm.
Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng) đến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào?
A. Không thay đổi
B. 0 £ D £ 5 dp
C. 5 dp £ D £ 66,7 dp
D. 66,7 dp £ D £ 71,7 dp
Một người cao 170cm, mắt cách đỉnh 10cm. Người ấy đứng trước gương phẳng treo thẳng đứng trên tường. Chiều cao tối thiểu của gương và khoảng cách tối đa từ mép dưới của gương tới mặt đất là bao nhiêu để có thể nhìn toàn bộ ảnh của mình trong gương?
A. 75cm và 90cm.
B. 80cm và 85cm.
C. 85cm và 80cm.
D. 82,5cm và 80cm.
Đặt vật AB trước thấu kính phân kỳ, ta được ảnh A’B’. Đưa vật ra xa thấu kính thêm 30cm thì ảnh tịnh tiến 1cm. Ảnh trước cao gấp 1,2 lần sau. Tiêu cực của thấu kính là
A. -10cm.
B. -20cm.
C. -30cm.
D. -40cm.
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ -2đp, người này có thể đọc được một trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người này khi không đeo kính có thể nhận giá trị (coi kính đeo sát mắt)
A. 24,3 cm
B. 14,3 cm
C. 4,3 cm
D. 13,4 cm
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật cao 2cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính cm. Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần luợt là và . Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Đặt một màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Tính độ rộng của vệt sáng trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính d=25cm.
A. 1,64 cm.
B. 3,28 cm.
C. 0,82 cm
D. 6,56 cm.
Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính . Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là và . Chiếu chùm tia sáng trắng song song với trục chính tới thấu kính. Đặt mọt màn ảnh vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Tính độ rộng của vệt sáng trên màn. Biết thấu kính có rìa là đường tròn có đường kính d = 25cm.
A. 1,64cm
B. 3,28cm
C. 1,64mm
D. 3,28mm
Một vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kì cho ảnh ảo cao bằng nửa vật và cách vật 10 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 20 cm
B. −20cm
C. 10 cm
D. −10 cm