20 CÂU HỎI
Hiện tượng truyền nhiệt do Bay hơi được định nghĩa:
A. Sự truyền nhiệt do tiếp xúc trực tiếp giữa hai vật thể rắn có nhiệt độ chênh lệch
B. Sự truyền nhiệt trong không khí, hơi và nước nhờ tiếp xúc với bề mặt vật thể rắn
C. Truyền nhiệt nhờ phát ra các tia nhiệt
D. Sự truyền nhiệt do bốc hơi
Hiện tượng truyền nhiệt do Đối lưu được định nghĩa:
A. Sự truyền nhiệt do tiếp xúc trực tiếp giữa hai vật thể rắn có nhiệt độ chênh lệch
B. Sự truyền nhiệt trong không khí, hơi và nước nhờ tiếp xúc với bề mặt vật thể rắn
C. Truyền nhiệt nhờ phát ra các tia nhiệt
D. Sự truyền nhiệt do bốc hơi
Hiện tượng truyền nhiệt do Dẫn truyền được định nghĩa:
A. Sự truyền nhiệt do tiếp xúc trực tiếp giữa hai vật thể rắn có nhiệt độ chênh lệch
B. Sự truyền nhiệt trong không khí, hơi và nước nhờ tiếp xúc với bề mặt vật thể rắn
C. Truyền nhiệt nhờ phát ra các tia nhiệt
D. Sự truyền nhiệt do bốc hơi
Loại hoá chất bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học là:
A. Clor hữu cơ
B. Lân hữu cơ
C. Carbamat
D. Pyrethroid
Đối tượng nào sau đây có thể bị nhiễm độc hoá chất bảo vệ thực vật:
A. Công nhân nông trường
B. Nông dân
C. Người phun thuốc
D. Tất cả mọi người
Hiện nay, loại hóa chất bảo vệ thực vật được sử dụng rộng rãi trong y tế là:
A. Lân hữu cơ
B. Clor hữu cơ
C. Carbamat
D. Pyrethroid
Sự đào thải hóa chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ và các sản phẩm phân giải của nó ra khỏi cơ thể chủ yếu qua:
A. Da
B. Hô hấp
C. Nước tiểu
D. Phân
Chẩn đoán sớm nhiễm độc ở người tiếp xúc nghề nghiệp với hóa chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ cần làm các xét nghiệm định lượng:
A. Acetylcholin trong máu
B. Cholinesteraza trong máu
C. Dehydraza máu
D. Tất cả đều đúng
Kho chứa thuốc trừ sâu phải xa điểm dân cư và nguồn nước là:
A. 50m
B. 50 - 100m
C. 100 - 200m
D. 200 - 300m
Trong tiếp xúc nghề nghiệp, nhóm quan trọng nhất đối với tiếp xúc hóa chất bảo vệ thực vật mạn tính và ngộ độc là:
A. Công nhân nông trường
B. Nông dân canh tác mùa vụ
C. Người phun thuốc trong các chương trình y tế
D. Người tiêu thụ thực phẩm, nước uống bị ô nhiễm kéo dài
Mục đích cơ bản của khám định kỳ cho người tiếp xúc nghề nghiệp với hóa chất bảo vệ thực vật là:
A. Phát hiện sớm nhiễm độc nghề nghiệp
B. Điều trị cho người bị nhiễm độc
C. Xét chuyển công tác
D. Xét hưởng bảo hiểm xã hội
Biểu hiện của nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ là do:
A. Tăng Cholinesteraza trong máu
B. Giảm Cholinesteraza trong máu
C. Tích lũy Acetylcholin do tăng Cholinesteraza trong máu
D. Tích lũy Acetylcholin do giảm Cholinesteraza trong máu
Khi sơ cứu người bị nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật tại hiện trường, biện pháp đầu tiên cần làm là:
A. Loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể
B. Làm sạch đường thở, đảm bảo cho nạn nhân thở bình thường
C. Dùng thuốc giải độc
D. Dùng thuốc chữa triệu chứng
Hoá chất bảo vệ thực vật được sử dụng trong y tế nhằm mục đích:
A. Tẩy uế buồng bệnh truyền nhiễm
B. Tẩy uế chất thải người bệnh
C. Diệt vec tơ truyền bệnh
D. Diệt động vật mắc bệnh
Trong nhiễm độc nặng hay đang tiến triễn do ngộ độc hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ có thể dùng thuốc tái hoạt hoá cholinesteraza là:
A. EDTA
B. Atropin
C. Phenobarbital
D. Pralidoxim
Nguyên tắc cấp cứu trường hợp bị nhiễm độc hoá chất bảo vệ thực vật là:
A. Đưa ngay nạn nhân ra khỏi hiện trường
B. Loại bỏ ngay chất độc ra khỏi cơ thể bằng cách gây nôn
C. Xác định nguyên nhân gây nhiễm độc
D. Làm giảm bớt nguy cơ đe doạ sự sống
Nhiễm độc cấp tính hóa chất bảo vệ thực vật(HCBVTV) có thể xảy ra ở các quần thể rất xa nơi sản xuất hoặc đồng ruộng do hậu quả:
A. Ô nhiễm không khí
B. Ô nhiễm đất
C. Nhiễm bẩn thức ăn
D. Nhiễm bẩn nguồn nước ngầm
Hoá chất bảo vệ thực vật phân giải nhanh trong đất, trên cây trồng, không tích luỹ trong cơ thể nhưng rất độc và do đó rất nguy hiểm là:
A. Lân hữu cơ
B. Clor hữu cơ
C. Carbamat
D. Pyrethroid
Loại hóa chất bảo vệ thực vật đã bị cấm sử dụng ở nước ta là:
A. Clo hữu cơ
B. Lân hữu cơ
C. DDT
D. Permethrin
Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng do nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ:
A. Buồn nôn, nôn
B. Tiết nhiều nước bọt.
C. Tăng tiết dịch kèm co thắt phế quản
D. Tất cả đều đúng