18 CÂU HỎI
Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
valine.
lysine.
alanine.
glycine.
Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
alanine.
glycine.
valine.
lysine.
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
glycine.
valine.
alanine.
lysine.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong alanine là
15,73%.
18,67%.
15,05%.
17,98%.
Aminoacetic acid (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
NaNO3.
NaCl.
HCl.
Na2SO4.
Cho các chất: aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
3.
2.
1.
4.
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
X, Y, Z, T.
X, Y, T.
X, Y, Z.
Y, Z, T.
Amino acid X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là ester của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
ethyl formate, glutamic acid, aniline.
aniline, ethyl formate, glutamic acid.
glutamic acid, ethyl formate, aniline.
glutamic acid, aniline, ethyl formate.
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
C2H5OH.
CH3COOH.
H2N-CH2-COOH.
C2H6.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính điện di của amino acid?
Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid chỉ phụ thuộc vào pH của dung dịch.
Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương trong điện trường.
Ở pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm trong điện trường.
Tính điện di của amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường.
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
CH3OH và NH3.
CH3OH và CH3NH2.
CH3NH2 và NH3.
C2H5OH và N2.
Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là
1 và 2.
1 và 1.
2 và 1.
2 và 2.
Cho các phản ứng:
H2N–CH2–COOH + HCl → Cl–H3N+–CH2–COOH
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ aminoacetic acid
chỉ có tính base.
chỉ có tính acid.
có tính oxi hoá và tính khử.
có tính chất lưỡng tính.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: \({H_2}NC{H_2}COOH\,\,(1);C{H_3}COOH\,\,(2);\)\({C_2}{H_5}N{H_2}\,\,(3);\)\({C_6}{H_5}N{H_2}\,\,(4);{H_2}NC{H_2}C{H_2}CH(N{H_2})COOH\,\,(5);{H_2}NC{H_2}N{H_2}\,\,(6).\) Những chất nào vừa phản ứng được với base vừa phản ứng được với acid?
(1), (5).
(2), (3).
(4), (5).
(1), (2).
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
\({\rm{HOOC}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right) - {\rm{COOH}}\) (1)
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\) (2)
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}\) (3)
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right) - {\rm{COOH}}\) (4)
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Chất (1).
Chất (4).
Chất (2).
Chất (3).
Cho công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
Những chất nào không phải là α-amino acid?
Chất (3).
Chất (1), (2) và (4).
Chất (3) và (4).
Chất (1), (3) và (4).
Chất nào dưới đây không phải là amino acid?
Glutamic acid.
Aniline.
Glycine.
Lysine.