2048.vn

28 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án (phần 2)
Quiz

28 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án (phần 2)

A
Admin
Hóa họcLớp 1011 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.

Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.

Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

Fluorine.

Oxygen.

Hydrogen.

Chlorine.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?

H2S.

PCl5.

SiO2.

Br2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là

O (Z = 8).

Mg (Z = 12).

Na (Z = 11).

Ne (Z = 10).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng sau:

Công thức hợp chất ion

Cation

Anion

CaF2

X

Y

Z

K+

O2–

X, Z và Z lần lượt là

Ca2+, F, KO.

Ca2+, F, K2O.

Ca+, F, KO.

Ca2+, F2–, K2O.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?

Bằng nhau.

Bán kính của O lớn hơn của O2–.

Bán kính của O nhỏ hơn của O2–.

Không dự đoán được.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

một hay nhiều cặp electron dùng chung.

một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là hợp chất ion?

SO2.

CO2.

K2O.

HCl.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?

Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.

Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.

Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:

1, 2, 3, 4.

1, 2, 3, 1.

2, 2, 2, 2.

1, 2, 2, 1.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:

H2O, HF, H2S.

HCl, O2, H2S.

O2, H2O, NH3.

HF, Cl2, H2O.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết

ion.

hydrogen.

cộng hóa trị không cực.

cộng hóa trị có cực.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?

1s.

2s.

2s, 2p.

1s, 2s, 2p.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là

4 và 0.

2 và 0.

1 và 1.

5 và 1.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

CH4.

H2O.

PH3.

H2S.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

các nguyên tử trong phân tử.

các electron trong phân tử.

các proton trong hạt nhân.

các neutron và proton trong hạt nhân.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.

F2.

Cl2.

Br2.

I2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?

Cl2.

H2.

NH3.

Br2.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Nguyên tử sodium (Na) có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt octet

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nhằm giúp các nguyên tử đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nguyên tử nhóm VIIIA luôn có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nguyên tử nhôm có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là: 17 và 20

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là X2Y

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Liên kết hóa học trong hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y là liên kết ion

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tử sau: Na (Z = 11), O (Z = 8), Cl (Z = 17), Al (Z = 13), F (Z = 9) và K (Z = 19). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau:

Phần tử

Số electron

Số neutron

Số proton

(a)

8

8

8

(b)

10

12

11

(c)

19

20

19

(d)

18

18

17

Số phần tử thuộc loại ion là bao nhiêu?        

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức tổng quát là XnYm. Tổng (n + m) là bao nhiêu?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

CO2 được coi là tác nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. Phân tử CO2 rất bền, nguyên tử C liên kết với mỗi nguyên tử O bằng một liên kết đôi. Hãy cho biết số electron mà nguyên tử C đã đóng góp để tạo liên kết cộng hoá trị

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là bao nhiêu?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phân tử sau: H2O, CH4, NH3, HF, CO2, H2. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack