28 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án (phần 2)
40 câu hỏi
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Fluorine.
Oxygen.
Hydrogen.
Chlorine.
Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
H2S.
PCl5.
SiO2.
Br2.
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
O (Z = 8).
Mg (Z = 12).
Na (Z = 11).
Ne (Z = 10).
Cho bảng sau:
Công thức hợp chất ion | Cation | Anion |
CaF2 | X | Y |
Z | K+ | O2– |
X, Z và Z lần lượt là
Ca2+, F–, KO.
Ca2+, F–, K2O.
Ca+, F–, KO.
Ca2+, F2–, K2O.
ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?
Bằng nhau.
Bán kính của O lớn hơn của O2–.
Bán kính của O nhỏ hơn của O2–.
Không dự đoán được.
Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
một hay nhiều cặp electron dùng chung.
một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Chất nào sau đây là hợp chất ion?
SO2.
CO2.
K2O.
HCl.
Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
1, 2, 3, 4.
1, 2, 3, 1.
2, 2, 2, 2.
1, 2, 2, 1.
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
H2O, HF, H2S.
HCl, O2, H2S.
O2, H2O, NH3.
HF, Cl2, H2O.
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
ion.
hydrogen.
cộng hóa trị không cực.
cộng hóa trị có cực.
Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?
1s.
2s.
2s, 2p.
1s, 2s, 2p.
Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
4 và 0.
2 và 0.
1 và 1.
5 và 1.
Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
CH4.
H2O.
PH3.
H2S.
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
các nguyên tử trong phân tử.
các electron trong phân tử.
các proton trong hạt nhân.
các neutron và proton trong hạt nhân.
Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
F2.
Cl2.
Br2.
I2.
Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?
Cl2.
H2.
NH3.
Br2.
a. Nguyên tử sodium (Na) có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt octet
b. Liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nhằm giúp các nguyên tử đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm
c. Nguyên tử nhóm VIIIA luôn có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững
d. Nguyên tử nhôm có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm
a. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là: 17 và 20
b. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn
c. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là X2Y
d. Liên kết hóa học trong hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y là liên kết ion
a. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết
b. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.
c. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.
d. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên
a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5
b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
c. Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals.
d. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
Cho các nguyên tử sau: Na (Z = 11), O (Z = 8), Cl (Z = 17), Al (Z = 13), F (Z = 9) và K (Z = 19). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau:
Phần tử | Số electron | Số neutron | Số proton |
(a) | 8 | 8 | 8 |
(b) | 10 | 12 | 11 |
(c) | 19 | 20 | 19 |
(d) | 18 | 18 | 17 |
Số phần tử thuộc loại ion là bao nhiêu?
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức tổng quát là XnYm. Tổng (n + m) là bao nhiêu?
CO2 được coi là tác nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. Phân tử CO2 rất bền, nguyên tử C liên kết với mỗi nguyên tử O bằng một liên kết đôi. Hãy cho biết số electron mà nguyên tử C đã đóng góp để tạo liên kết cộng hoá trị
Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là bao nhiêu?
Trong các phân tử sau: H2O, CH4, NH3, HF, CO2, H2. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước là bao nhiêu?


