238 CÂU HỎI
Kiểm soát nội bộ chỉ đem lại sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang lại sự đảm bảo tuyệt đối vì:
A. Sự thông đồng của các cá nhân và sự lạm quyền của các nhà quản trị
B. Phải đảm bảo nguyên tắc chi phí không được vượt quá lợi ích mang lại
C. Sự thông đồng của các cá nhân và sự lạm quyền của các nhà quản trị và phải đảm bảo nguyên tắc chi phí không được vượt quá lợi ích mang lại
D. Tất cả các phương án đều sai
Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực đó là nhóm mục tiêu về:
A. Hoạt động
B. Báo cáo tài chính
C. Tuân thủ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
A. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
B. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
C. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
D. Giúp kiểm toán viên độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán
Quan điểm: “Kiểm soát nội bộ đồng nhất với kiểm soát nội bộ về kế toán và kiểm soát nội bộ về quản lý” được hình thành trong giai đoạn nào của lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ?
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
Thông qua các cuộc kiểm toán độc lập từ bên ngoài để phát hiện và cung cấp các thông tin về những yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm giúp đơn vị nhận biết và chấn chỉnh kịp thời thuộc trách nhiệm của đối tượng nào sau đây:
A. Các đối tượng bên ngoài
B. Nhà quản lý
C. Kiểm toán viên nội bộ
D. Không phải một trong các phương án được nêu
Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách hàng nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu dưới hình thức lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Hành vi đó là:
A. Có thể được bỏ qua nếu phát hiện sớm
B. Gian lận
C. Nhầm lẫn
D. Tất cả các phương án đều sai
Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của Báo cáo tài chính đó là nhóm mục tiêu về:
A. Hoạt động
B. Báo cáo tài chính
C. Tuân thủ
D. Tất cả các phương án đều sai
Trên giác độ quản lý, hiệu quả là quan trọng, do đó khi sử dụng các biện pháp kiểm soát, người quản lý phải cân nhắc về:
A. Chi phí bỏ ra
B. Lợi ích thu được
C. Chi phí, lợi ích và mức độ rủi ro có thể chấp nhận được
D. Thời gian thực hiện
Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý chứ không phải là sự đảm bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Nguyên nhân là do:
A. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
B. Yêu cầu kiểm soát của các nhà quản lý không thể thực hiện được
C. Nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý
Kiểm soát nội bộ là một quy trình được thiết kế để:
A. Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ
B. Phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
C. Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ và phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai
Edwin H.Sutherland là nhà nghiên cứu về tội phạm học, ông có nhiều công trình nghiên cứu đặc biệt liên quan đến:
A. Tội phạm cổ cồn
B. Tội phạm là tổ chức
C. Tội phạm là chủ sở hữu
D. Tất cả các phương án đều sai
Chất lượng thông tin là yêu cầu của quản lý trong việc kiểm soát doanh nghiệp, cụ thể các yêu cầu của chất lượng thông tin đó là:
A. Thông tin phải phù hợp với yêu cầu ra quyết định của nhà quản lý
B. Thông tin phải cung cấp kịp thời khi có yêu cầu
C. Thông tin phải được cung cấp đầy đủ
D. Tất cả các phương án đều đúng
“Yêu cầu thông thường là chi phí cho hệ thống kiểm soát nội bộ không được vượt quá những lợi ích mà hệ thống đó mang lại”, là:
A. Một trong những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ
B. Một trong những yêu cầu quan trọng của các nhà quản lý
C. Một trong những yêu cầu bắt buộc khi thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Kết quả nghiên cứu gian lận của ACFE cho rằng gian lận phổ biến trên báo cáo tài chính có thể là các hành vi:
A. Ghi nhận doanh thu không có thật, ghi sai niên độ
B. Skimming, Cash larceny, Billing,...
C. Ghi nhận doanh thu không có thật, ghi sai niên độ, không khai báo đầy đủ thông tin, định giá sai tài sản
D. Gian lận tài sản
Nhận định nào sau đây là sai:
A. Việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận sẽ đạt kết quả tốt nhất thông qua một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
B. Cần phải tiến hành giám sát vì thực tế vận hành thường không được như những gì giả thiết/quy định
C. Sai sót và thất bại là triệu chứng – thiếu các chốt kiểm soát là nguyên nhân, do đó đừng tìm cách chữa triệu chứng, hãy tập trung vào nguyên nhân.
D. Ngoài chức năng kiểm tra, đánh giá, xác nhận và tư vấn thì kiểm toán nội bộ còn thực hiện chức năng xử lý
Nói chung, kiểm soát nội bộ được coi là yếu kém nghiêm trọng khi các sai sót và gian lận trọng yếu thường không được phát hiện kịp thời bởi:
A. Kiểm toán viên trong quá trình nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ
B. Kế toán trưởng trong quá trình đối chiếu, kiểm tra các số liệu trên sổ cái
C. Các nhân viên trong quá trình thực hiện một cách bình thường các chức năng được giao
D. Giám đốc tài chính trong quá trình kiểm tra báo cáo tài chính trong kỳ
Theo nghiên cứu của hiệp hội các nhà điều tra gian lận Hoa Kỳ (ACFE) thì đối tượng nào sau đây phát hiện được các hành vi gian lận nhiều nhất:
A. Tố giác của nhân viên, nhà cung cấp khách hàng
B. Kiểm toán nội bộ
C. Kiểm toán độc lập
D. Cảnh sát
Hoạt động giám sát trong Hệ thống kiểm soát nội bộ, tốt nhất nên được thiết kế để hoạt động:
A. Bắt đầu từ lúc xây dựng mục tiêu đến khi đạt được mục tiêu
B. Trong toàn bộ quá trình hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
C. Ngay khi xảy ra hành vi, hoạt động có ảnh hưởng đến mục tiêu
D. Tất cả các phương án đều đúng
Loại trừ hoặc giảm trừ những áp lực và cơ hội có thể dẫn đến những hành vi thiếu trung thực của các thành viên trong ngân hàng:
A. Là một trong những cách để nâng cao tính trung thực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức của nhân viên.
B. Càng làm tăng nguy cơ dẫn đến gian lận của nhân viên.
C. Không thể giúp các nhân viên trung thực hơn.
D. Giúp các nhà quản trị dễ dàng phát hiện các gian lận hơn.
Những khó khăn về tài chính hoặc những hậu quả từ thất bại cá nhân chính nguyên nhân tạo ra các cơ hội cho các cá nhân thực hiện hành vi gian lận. Các cá nhân này thường tìm cách tiếp cận các cá nhân khác để tìm đồng minh cùng thực hiện hành vi. Khi đó, hành vi gian lận do:
A. Cá nhân thực hiện
B. Tổ chức thực hiện
C. Có tổ chức thành hệ thống
D. Tất cả các phương án đều đúng
Trong bất kỳ tình huống nào, kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với hoạt động mua hàng thường yêu cầu quá trình lựa chọn nhà cung cấp phải cung cấp được bằng chứng rõ ràng phải thoả mãn những điều kiện nào:
A. Không có bất kỳ mối quan hệ nào về lợi ích hay ràng buộc nào giữa bộ phận mua hàng với nhà cung cấp được lựa chọn hàng với nhà cung cấp được lựa chọn
B. Việc lựa chọn nhà cung cấp phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
C. Giá chào bán do nhà cung cấp đưa ra phải là giá hợp lý nhất so với mọi nguồn cung cấp khác
D. Tất cả các phương án đều sai
Một doanh nghiệp kinh doanh ngành hàng may mặc với nguyên liệu nhập từ nước ngoài và thành phẩm chủ yếu dành cho xuất khẩu. Chính phủ mới tại một quốc gia mua hàng may mặc của doanh nghiệp có ý muốn siết chặt quota nhập khẩu. Đây là một rủi ro về:
A. Môi trường xã hội
B. Môi trường chính trị
C. Môi trường pháp lý
D. Môi trường chính trị và pháp lý
Phân chia trách nhiệm hợp lý yêu cầu:
A. Không để cho cá nhân nắm tất cả các khâu của một quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi kết thúc
B. Tách biệt giữa các chức năng: xét duyệt và phê chuẩn, kế toán và bảo quản tài sản, xét duyệt và kế toán
C. Không để cho cá nhân nắm tất cả các khâu của một quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi kết thúc và tách biệt giữa các chức năng: xét duyệt và phê chuẩn, kế toán và bảo quản tài sản, xét duyệt và kế toán
D. Tất cả các phương án đều sai
Hoạt động kiểm soát đối với phần mềm bán hàng để đảm bảo nghiệp vụ bán chịu vượt quá hạn mức không được thực hiện nếu không có sự phê duyệt của nhà quản lý, được coi là hoạt động:
A. Kiểm soát chung
B. Kiểm soát ứng dụng
C. Kiểm soát phần mềm
D. Tất cả các phương án đều sai
Hoạt động kiểm soát nhằm đảm bảo cho tài sản của doanh nghiệp như máy móc, thiết bị, nhà xưởng được bảo vệ một cách chặt chẽ được coi là hoạt động:
A. Kiểm soát chung
B. Kiểm soát ứng dụng
C.Kiểm soát vật chất
D. Kiểm soát tài sản
Mô hình tam giác gian lận khác với mô hình bàn cân gian lận, nó gồm có các nhân tố sau:
A. Áp lực, tính trung thực
B. Tính trung thực, cơ hội
C. Cơ hội, áp lực và tính trung thực
D. Cơ hội, áp lực và sự hợp lý hoá hành vi gian lận
Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát có gặp gỡ kế toán trưởng, kiểm toán viên độc lập và kiểm toán viên nội bộ để trao đổi tính hợp lý của quá trình lập báo cáo tài chính, hệ thống kiểm soát nội bộ và các vấn đề quan trọng khác không? Đây là nội dung thuộc về:
A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát
C. Thông tin truyền thông
D. Giám sát
Những hoạt động kiểm soát là:
A. Những chính sách và thủ tục đưa ra nhằm đảm bảo rằng những chỉ thị mà Ban lãnh đạo ban hành đang được thực hiện
B. Là những công việc và quy mô kiểm toán cần thiết mà kiểm toán viên phải xác định và thực hiện trong quá trình kiểm toán để đạt được mục tiêu kiểm toán
C. Những chính sách và thủ tục đưa ra nhằm đảm bảo rằng những chỉ thị mà Ban lãnh đạo ban hành đang được thực hiện và những công việc và quy mô kiểm toán cần thiết mà kiểm toán viên phải xác định và thực hiện trong quá trình kiểm toán để đạt được mục tiêu kiểm toán
D. Tất cả các phương án đều đúng
Trong 3 mục tiêu liên quan đến kiểm soát tiền, mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý là mục tiêu:
A. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình kiểm sóat tiền
B. Tuân thủ pháp luật và các qui định liên quan đến thu chi tiền
C. Những khoản mục liên quan đến tiền được trình bày trung thực
D. Không phải một trong các các mục tiêu được nêu
Một trong những kênh thông tin quan trọng cần lưu ý khi xây dựng kế hoạch đầu tư tài sản cố định
A. Ý kiến của bộ phận tài chính, kế toán trên cơ sở phân tích nhu cầu, khả năng hiện tại của tài sản cố định và cân đối khả năng huy động các nguồn lực của đơn vị
B. Khả năng cung cấp, đơn giá, các chính sách khuyến mại, bảo hành và đặc biệt là các ưu đãi về thanh toán của các nhà cung cấp
C. Cùng với sự thay đổi, phát triển của khoa học công nghệ, xét trong dài hạn, việc đầu tư, thay thế tài sản cố định sẽ mang lại lợi ích về kinh tế cho đơn vị
D. Đơn vị tìm kiếm được khách hàng sẵn sàng mua lại tài sản cố định và đơn vị cũng xác định được tài sản cố định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh
Sau khi nhận bàn giao tài sản cố định sẽ tiến hành ghi nhận tài sản, điều này được hiSau khi nhận bàn giao tài sản cố định sẽ tiến hành ghi nhận tài sản, điều này được hiểu là:
A. Bộ phận sử dụng tiến hành ghi chép, theo dõi, bảo quản và quản lý việc sử dụng tài sản hợp lý
B. Bộ phận kế toán tiến hành ghi chép việc mua tài sản trên các sổ kế toán và theo dõi tình hình sử dụng
C. Bộ phận sử dụng tiến hành ghi chép, theo dõi, bảo quản và quản lý việc sử dụng tài sản hợp lý; bộ phận kế toán tiến hành ghi chép việc mua tài sản trên các sổ kế toán và theo dõi tình hình sử dụng
D. Tất cả các phương án đều saiểu là
Đối với tài sản cố định không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao:
A. Doanh nghiệp vẫn phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành nhưng không được trích khấu hao
B. Doanh nghiệp không phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và không trích khấu hao đối với tài sản này
C. Doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định
D. Tất cả các phương án đều sai
Để đảm bảo nhận hàng đầy đủ, đúng số lượng, chủng loại, doanh nghiệp cần lập báo cáo nhận hàng khi nhận hàng. Báo cáo này:
A. Được lập thành ba liên và được lưu giữ ở kho hàng, kế toán thanh toán và bộ phận đặt hàng
B. Được lập thành bốn liên và được lưu giữ ở bộ phận nhận hàng, kho hàng, kế toán thanh toán và bộ phận đặt hàng
C. Được lập thành ba liên và được lưu giữ ở bộ phận nhận hàng, kế toán thanh toán và bộ phận đặt hàng
D. Tất cả các phương án đều sai
Hàng hoá trong kho thuộc trách nhiệm bảo quản của thủ kho. Phiếu nhập kho do thủ kho lập là căn cứ để ghi nhận hàng mua vào sổ sách.
A. Kho phải có khoá và chỉ có thủ kho giữ, bảo quản chìa khoá này
B. Thủ khi giữ bí mật về vị trí và cách bố trí, quản lý kho hàng để không tạo điều kiện cho các gian lận như trộm cắp diễn ra.
C. Thủ kho chỉ được xuất hàng khi có văn bản của người có thẩm quyền
D.Tất cả các phương án đều đúng
Là kiểm soát viên của công ty, qua kiểm tra bạn phát hiện một số nhân viên đã nghỉ việc nhưng vẫn được tiếp tục trả lương. Các thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lai?
A. Quan sát việc lấy mẫu kiểm tra bảng lương để xem đã ký duyệt chưa, lập phiếu chi hay lệnh chi tiền lương đã duyệt chưa?
B. Khi hoàn thành thanh toán tiền lương phải phản ánh trên hệ thống sổ sách và báo cáo tài chính.
C. Kiểm tra sự phù hợp trên chứng từ tiền lương và hồ sơ lao động.
D.Tất cả các phương án đều đúng
Cho ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố thông tin truyền thông đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng, thu tiền:
A. Các nhân viên bán hàng cần hiểu được hành vi nào được chấp nhận và không được chấp nhận trong quá trình bán hàng
B. Công ty cần có bộ phận bán hàng độc lập
C. Công ty cần có kênh thu thập thông tin về thị hiếu của khách hàng
D. Tất cả các phương án đều sai
Với mục tiêu kiểm soát là các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ được áp dụng:
A. Xem xét và thông báo cho khách hàng về khả năng cung ứng
B. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
C. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của khách hàng
D. Tất cả các phương án đều đúng
Nhìn chung, một trong những công cụ hữu hiệu nhất, đơn giản nhất, tiết kiệm chi phí nhất trong phòng ngừa gian lận về tiền lương là:
A. Thanh toán lương bằng tiền mặt, có sự ký nhận của từng nhân viên để thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.
B. Chuyển lương cho từng bộ phận, trưởng bộ phận tự thanh toán lương cho nhân viên
C. Thanh toán lương qua ngân hàng
D. Nhân viên thử việc, lao động thời vụ thanh toán bằng tiền mặt. Còn lại thanh toán qua ngân hàng.
Là kiểm soát viên của công ty, qua kiểm tra bạn phát hiện một số lô hàng đã giao cho khách hàng cách đây 2 tháng nhưng bộ phận kế toán vẫn chưa lập hoá đơn cho những lô hàng này. Bạn đề xuất thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sao phạm tương tự trong tương lai:
A. Công ty cần tách bạch các chức năng: bán hàng, phê chuẩn bán chịu, ghi chép sổ kế toán và thu tiền
B. Công ty cần phân định quyền hạn rõ ràng cho các nhân có liên quan (thí dụ: người bán hàng, người xét duyệt bán chịu và người thu tiền...)
C. Trưởng bộ phận bán hàng cần thường xuyên theo dõi việc thực hiện kế hoạch bán hàng
D. Tất cả các phương án đều đúng
Những thủ tục kiểm soát nào sau đây đảm bảo rằng tất cả các nghiệp vụ bán chịu được ghi chép là của đơn vị:
A. Nhân viên bộ phận lập hóa đơn gửi các đơn vị đặt hàng đã được xét duyệt cho bộ phận tín dụng kiểm tra, so sánh với hạn mức tín dụng cho phép đối với số dư vợ của khách hàng hiện tại
B. Hàng tháng nhân viên bộ phận kế toán tiến hành đối chiếu độc lập khoản phải thu trên sổ cái với khoản phải thu được kiểm soát
C. Hàng tháng nhân viên kế toán kiểm soát email của khách hàng và điều tra sự chênh lệch được phản hồi từ khách hàng
D. Bộ phận bán hàng đối chiếu những chứng từ chuyển hàng đã được đánh số thứ tự với các bút toán ghi sổ trên sổ nhật ký chung
Chính sách của công ty là tuyển dụng nhân viên có trình độ đại học và có kinh nghiệm làm việc ít nhất một năm trở lên, đây thuộc bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ ?
A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát
C. Đánh giá rủi ro
D. Thông tin và truyền thông
Thủ tục kiểm soát nào sau đây là hữu hiệu trong việc ngăn ngừa sai phạm tiềm tàng thanh toán sai tiền hàng thực mua:
A. Không thanh toán tiền hàng vào ngày cuối tuần vì khi ấy thủ quỹ nhiều việc dễ xảy ra sai sót
B. Yêu cầu khách hàng kiểm lại tiền trước khi rời khỏi quầy thanh toán
C. Đảm bảo hoá đơn trước khi được thanh toán phải được phê duyệt bởi người có trách nhiệm
D. Trước khi thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp phải đối chiếu số lượng với phiếu nhập kho, đơn giá với đơn đặt hàng và kiểm tra lại các phép tính trên hoá đơn.
Tính toán, chi trả tiền lương cho người lao động phải giúp đơn vị đạt được mục tiêu kinh doanh. Tiền lương được đánh giá phù hợp với năng lực và sự đóng góp của người lao động, đồng thời đảm bảo mối tương quan giữa chi phí tiền lương bỏ ra và kết quả đạt được. Mục tiêu kiểm soát là:
A.Tính hữu hiệu
B.Báo cáo tài chính tin cậy
C.Tuân thủ pháp luật và quy định
D.Tất các các phương án đều đúng
Một công ty quảng cáo có chính sách tuyển dụng nhân viên là: “Ứng viên phải có chiều cao 1,7m trở lên và có kinh nghiệm làm việc 5 năm trở lên”. Điều nào sau đây là một thuật ngữ pháp lý chỉ sự bất hợp pháp của chính sách tuyển dụng liên quan đến môi trường kiểm soát công ty này:
A. Phân biệt đối xử trực tiếp
B. Phân biệt đối xử gián tiếp
C. Sự ngược đãi
D. Phân biệt đối xử có ý đồ cá nhân
Các sai phạm có thể xảy ra trong chu trình tiền lương là:
A. Sai sót trong chấm công, tính lương cho nhân viên không có thật, tính sai tiền lương phải trả, không tuân thủ pháp luật về mức lương tối thiểu
B. Nhân viên kế toán trả lương chận trễ hoặc sai sót trong chuyển tiền lương cho nhân viên
C. Chậm nộp hoặc không nộp các khoản đã khấu trừ từ tiền lương cho ngân sách nhà nước
D. Tất cả các phương án đều đúng
Trong các mục tiêu kiểm soát cụ thể sau đây của chu trình tiền lương, mục tiêu nào là quan trọng nhất:
A. Xác định được mức lương phù hợp cho từng nhân viên (hợp pháp, hợp lệ, hợp lý)
B. Đảm bảo tiền lương của từng nhân viên được tính toán đầy đủ, chính xác và kịp thời.
C. Tiền lương luôn được chi trả đầy đủ, chính xác, kịp thời
D. Ghi nhận và báo cáo một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời các vấn đề về tiền lương theo đúng quy định của pháp luật và đơn vị
Nhằm đạt được mục tiêu kiểm soát “Tất cả hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã nhận được phản ánh đầy đủ trong báo cáo tài chính, cần thực hiện thủ tục:
A. Kiểm tra số học, đối chiếu độc lập giữa phiếu nhập hàng, đơn đặt hàng và hóa đơn mua hàng trước khi ghi nhận
B. Yêu cầu mua hàng hóa và dịch vụ phải được phê chuẩn của cấp có thẩm quyền trước khi mua
C. Các đơn đặt hàng được đánh số trước để tiện cho việc đối chiếu và kiểm tra độc lập
D. Tất cả các khoản thanh toán phải có hóa đơn của nhà cung cấp được phê chuẩn hoặc các tài liệu được uỷ quyền khác
Hãy điền vào dấu … cho nhận định sau: “Việc trả lương không … có thể đưa đến kết quả là sản phẩm/dịch vụ sản xuất ra không đủ …, không đạt chất lượng hoặc không tiêu thụ được”.
A. Hợp lý/số lượng
B. Chính xác/số lượng
C. Đầy đủ/tiêu thụ
D. Đầy đủ/đơn đặt hàng
Nhằm hạn chế rủi ro doanh nghiệp không đủ tiền đáp ứng nhu cầu chi trả khi có nợ phải trả đến hạn hoặc sử dụng kém hiệu quả số dư tiền,cần thực hiện các thủ tục kiểm soát:
A. Có kế hoạch cân đối các khoản thu chi
B. Có kế hoạch cân đối nhu cầu sử dụng ngoại tệ
C. Thường xuyên đối chiếu sổ kế toán với sổ quỹ
D. Tất cả các phương án đều sai
Trên hoá đơn mua hàng sau khi thanh toán đóng dấu dòng chữ “Đã thanh toán”. Thủ tục kiểm soát này nằm trong giai đoạn trả tiền nhằm mục đích:
A. Tránh nhà cung cấp gửi hoá đơn hai lần
B. Tránh thanh toán trùng
C. Tránh thanh toán khống
D. Tất cả các phương án đều đúng
Hoạt động của nhà quản lý là:
A. Đặt mục tiêu ở cấp toàn đơn vị và quản lý rủi ro
B. Đặt mục tiêu ở cấp toàn đơn vị
C. Quản lý rủi ro
D. Nhận dạng và phân tích rủi ro
Kiểm soát quản lý thuộc loại kiểm soát nào:
A.Kiểm soát tổng quát.
B. Kiểm soát trực tiếp.
C.Kiểm soát xử lý.
D.Nhận dạng và phân tích rủi ro
E.Tất cả các phương án đều sai
Theo coso, mục đích của ERM - Enterprise Risk Management - Integrated Framework là: *
A. Đánh giá rủi ro
B.Giám sát rủi ro
C.Quản trị rủi ro
D.Tất cả các phương án đều đúng
Kiểm soát nội bộ là một quy trình được thiết kế để:
A. Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ
B. Phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
C. Cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu hiệu quả hoạt động, sự tin cậy của thông tin và tính tuân thủ và phục vụ nhu cầu quản trị nhằm mục tiêu đạt dược lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều sai
Hoạt động kiểm soát là:
A.Các qui chế và thủ tục do lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể
B.Các qui định về kế toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm tóan áp dụng để thực hiện ghi chép kế tóan và lập báo cáo tài chính
C.Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của nhà quản lý đối với hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị
D.Tất cả các phương án đều đúng
Những đối tượng bên ngoài có tác động đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức bao gồm:
A. Nhà phân tích tài chính, giới truyền thông
B. Nhà cung cấp
C. Kiểm toán viên độc lập
D. Tất cả các đối tượng được nêu
Điền các từ còn thiếu vào dấu ... trong câu sau: “Một hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ có thể... khi từng thành viên trong đơn vị hiểu rõ về trách nhiệm và ... của mình, chúng cần được giới hạn ở một mức độ nhất định”
A.Hữu hiệu/quyền hạn
B.Thực hiện/nghĩa vụ
C.Hữu hiệu/nghĩa vụ
D.Thực hiện/quyền hạn
Kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi vì: *
A.Hữu hiệu/quyền hạn
B.Thực hiện nghĩa vụ
C.Hữu hiệu/nghĩa vụ
D.Thực hiện/quyền hạn
. Nhân tố bên ngoài tác động đến rủi ro ở mức độ toàn đơn vị là:
A.Sự thay đổi của pháp luật
B.Sự thay đổi của nhà quản lý
C.Tất cả đều dung
D.Tất cả đều sai
Theo Cressey, áp lực nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến gian lận:
A. Hậu quả từ thất bại cá nhân
B. Khó khăn kinh doanh
C. Muốn ngang bằng với người khác
D. Muốn làm giàu nhanh
Theo Albercht, dấu hiệu nào sau đây không phải là nguyên nhân xuất hiện gian lớn?
A. Quá mong muốn có thu nhập cao
B.Mối quan hệ chủ - thợ không tốt
C.Giàu nhanh
D.Có thổi liên hệ mật thiết với khách hàng hoặc nhà cung cấp
Điểm nào không thuộc nguyên tắc HĐQT độc lập với quản lý điều hành và chịu trách nhiệm giám sát sự phát triển và hoạt động của KSNB
A. Xử lý những hành vi sai lệch với văn hoá của tổ chức
B. Thiết lập các trách nhiệm giám sát
C. HDQT hoạt động độc lập và có chuyên môn phù hợp
D.Cung cấp hoạt động giám sát với KSNB
Theo kết quả nghiên cứu của ACFE thì loại hình công ty nào có tỷ lệ thực hiện hành vi gian lận nhiều nhất?
A.Công ty tư nhân
B. Công ty cổ phần
C.Doanh nghiệp nhà nước.
D.Tổ chức phi lợi nhuận
Yếu tố nào không phải thuộc môi trường kiểm soát
A.Tinh trung thực và giá trị đạo đức
B.Cơ cấu tổ chức và chính sách nhân sự
C. Triết lý quản lý, phong cách điều hành
D. Quản trị sự thay đổi
Theo Albercht, các yếu tố được xem xét trong mô hình Bàn cân gian lận là:
A. Áp lực, cơ hội, sự trung thành
B. Áp lực, cơ hội, tính trung thực
C. Thái độ, cả tỉnh, thói quen
D. Áp lực, cơ hội, sự hợp lý hóa hành vi gian lận
Điểm nào không thuộc nguyên tắc: Tổ chức có nhân viên có trách nhiệm với KSNB đảm bảo đạt được các mục tiêu
A. Tuân thủ trách nhiệm, quyền hạn của mình theo vị trí công việc trong cơ cấu tổ chức
B. Thiết lập phương pháp đánh giá, thưởng phạt phân minh và định kỳ thực hiện đánh giá lại các phương pháp đó
C. Có kế hoạch chuẩn bị cho sự phát triển nguồn nhân lực
D.Cân nhắc tới các áp lực quá lớn
Hình thức gian lận nào sau đây không phải là gian lận đối với tài sản tiền tệ.
A. Kế toán cố tình trích lập dự phòng nợ phải thu trái với quy định
B. Nhân viên bán hàng thu tiền từ khách hàng nhưng không ghi vào số bán hàng
C. Nhân viên yêu cầu công ty thanh toán chi phí cho mục đích cá nhân
D. Nhân viên khai không giờ làm thêm để chiếm dụng tiền
Theo ACFE, hành vi gian lận phổ biến trên BCTC có thể là:
A. Ghi nhận doanh thu không có thật, ghi sai niên độ, khai báo không đầy đủ thông tin
B. Ghi nhận doanh thu không có thật, ghi sai niên độ.
C. Ghi nhận doanh thu không có thật, ghi sai niên độ, khai báo không dây dù thông tin, định giá sai tài sản, tham Á.
D. Ghi nhận doanh thu không có thật, ghi sai niên độ, khai báo không đầy đủ thông
Quan điểm cho rằng nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện làm việc đồng thời là tác giả xuất bản tác phẩm “Khi nhân viên ăn cắp” là?
A.Hollinger
B.Albercht
C.Cressey
D.Sutherland
Khi xây dựng tính trung thực, và các giá trị đạo đức nhà quản lý cần chú ý đến:
A. Áp lực và cơ hội
B. Áp lực cơ hội và việc xây dựng , truyền đạt các hướng dẫn về đạo đức và các cam kết về năng lực
C. Áp lực,cơ hội, việc xây dựng truyền đạt các hướng dẫn về đạo đức
D. Không cầu nào đúng
Điểm nào không thuộc nguyên tắc cam kết về tính trung thực và tuân thủ các giá trị đạo đức
A. Thiết lập văn hoá kiểm soát, nhất quán
B. Thiết lập các trách nhiệm giám sát
C. Thiết lập các tiêu chuẩn ứng xử
D. Đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử và xử lý kịp thời các hành vi "trệch hướng"
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào không thuộc hành vi gian lận:
A.Giả mạo, sửa chữa và xử lý chứng từ theo ý muốn chủ quan
B.Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu kế toán. các nguyên tắc kế toán.
C.Bỏ sót, ghi trùng.
D.Cố tình áp dụng sai
Biện pháp thông thường cần phải thực hiện để đối phó với gian lận là:
A. Ngăn ngừa
B. Phát hiện
C. Xây dựng hệ thống KSNB
D. Ngăn ngừa, phát hiện, trừng phạt
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót?
A.Sự độc đoán, độc quyền và kiêm nhiệm trong quản lý
B.Cơ cấu tổ chức không hợp lý, phức tạp
C.Trình độ quản lý kế toán thấp, khối lượug công việc nhiều
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Theo Albrecht, dấu hiệu nào sau đây không phải là nguyên nhân xuất hiện gian lận?
A. Thói quen cờ bạc
B.Giàu nhanh
C. Mong muốn có thu nhập cao
D.Nợ nần cao
Quan điểm phân tích gian lận lưới góc độ tham ô và biển thủ dẫn đến xây dựng mô hình Tam giác gian lận là của:
A.Hollinger
B.Albercht
C.Cressey
D.Sutherland
Tác giả của mô hình bàn cân gian lận và tác phẩm “Chốn vùi gian lận, viễn cảnh của kiểm toán nội bộ” (1984) là ai?
A.Sutherland
B.Cressey
C.Albrecht
D.Holingger
Quan điểm khi hoàn cảnh tạo áp lực, cơ hội thực hiện gian lận thấp cùng với tính liêm chính của cá nhân cao, nguy cơ xảy ra gian lận là rất thấp là của:
A.Hollinger
B.Albercht
C.Cressey
D.Sutherland
Những hành vi nào sau đây không phải là hành vi gian lận:
A. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
B.Giấu giếm hồ sơ một cách cố tình
C.Ghi chép các số liệu của nghiệp vụ không chính xác do nhầm lẫn.
D.Hạch toán sai do cố tình hiều sai
Albrecht đã xây dựng danh sách bao nhiều dấu hiệu đỏ để chỉ dẫn về gian lận hay lạm dụng:
A.30
B.40
C.50
D.60
Theo mô hình tam giác gian lận của Cressey, nguyên nhân dẫn đến gian lận là:
A. Áp lực, cơ hội, sự trung thành
B. Áp lực, cơ hội, tính trung thực
C. Thái độ, cá tính, thói quen
D. Áp lực, cơ hội, sự hợp lý hóa hành vi gian lận
Kế toán bán hàng biển thủ tiền thu được của khách hàng bằng cách không ghi vào sổ kế toán mà lập bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đây là hành vi:
A. Sai sót
B.Gian lận
C.Nhầm lẫn
D.Tùy vào số tiền biến thủ mà nó được phân vào hành vi khác nhau
Theo ACFE, những ai là người phát hiện gian lận nhiều nhất:
A. Nhà cung cấp
B. Chủ sở hữu
C. Tố giác của nhân viên và khách hàng
D.Nặc danh.
Kế toán bán hàng biển thủ tiền thu được của khách hàng bằng cách không ghi vào sổ kế toán mà lập bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đây là hành vi:
A. Sai sót
B.Gian lận
C.Nhầm lẫn
D.Tùy vào số tiền biến thủ mà nó được phân vào hành vi khác nhau
Theo ACFE, những ai là người phát hiện gian lận nhiều nhất:
A. Nhà cung cấp
B. Chủ sở hữu
C. Tố giác của nhân viên và khách hàng
D.Nặc danh.
Theo ACFE, các loại gian lận phổ biến gồm:
A.Biển thù tài sản
B.Tham ô.
C.Gian lận trên BCTC
D.Tất cả các đáp án đều đún
Theo Cressey, có bao nhiều nguyên nhân chính làm nảy sinh áp lực dẫn đến hành vi gian lận?
A.4
B.5
C.6
D.7
Mô hình tam giác gian lận trình bày về vấn đề gì?
A.Mối quan hệ giữa các yếu tố dẫn đến hành vi gian lận
B.Các biện pháp doanh nghiệp có thể áp dụng để phòng ngừa hành vi gian lận
C.Các yếu tố dẫn đến hành vi gian lận
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Tác giả của mô hình tam giác gian lận là ai?
A. Sutherland
B. Cressey
C. Albrecht
D. Holingger
Tổ chức đầu tiên trên thế giới nghiên cứu về gian lận là:
A. AICPA
B. IIA
C. ACFE
D. Coso
Yếu tố nền tảng của kiểm soát nội bộ là
A. Quản lý rủi ro
B. Kiểm soát nội bộ
C. Môi trường kiểm soát
D. Thông tin và truyền thông
Những biện pháp phổ biến cần phải thực hiện để đối phó với gian lận là:
A. Ngăn ngừa, phát hiện
B. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
C. ngăn ngừa, phát hiện và xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu
D. Ngăn ngừa, phát hiện và trừng phạt
Biện Pháp được sử dụng phổ biến nhất để ngăn ngừa và phát hiện gian lận theo ACFE là gì
A. Ban hành chuẩn mực đạo đức
B. Thuê kiểm toán độc lập
C. sử dụng kiểm toán viên nội bộ
D. luân chuyển nhân sự sự
theo kết quả nghiên cứu của ACFE thì các nhà quản lý cấp cao và chủ sở hữu là đối tượng thực hiện các hành vi gian lận là ít nhất và sự tổn thất họ gây ra là
A. nhiều nhất
B. ít nhất
C. không xác định được
D. trung bình
thành viên chủ yếu của ACFE là là
A. kế toán viên
B. chuyên gia về chống gian lận
C. chuyên gia pháp lý
D. kiểm toán viên nội bộ bộ
Tác giả đưa ra 50 dấu hiệu đỏ về khả năng xuất hiện gian lận và từ đó xây dựng mô hình Bàn cân gian lận là?
A. Hollinger
B. Albercht
C. Cressey
D. Sutherland
Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào không phải của hành vị sai sót:
A. Tính toán sai.
B. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu kế toán.
C. Bỏ sót, ghi trùng.
D. Vận dụng không dùng các nguyên tắc kế toán do hiểu sai.
Hình thức gian lận nào sau đây không phải là gian lận đối với tài sản phi tiền tệ
A. Đánh giá sai tài sản cố định hữu hình
B. Thủ quỹ đánh cắp tiền trong quý
C. Thu kho đánh cắp hàng trong kho,
D. Nhân viên kinh doanh lấy cắp thông tin của khách hàng
Quan điểm khi hoàn cảnh tạo áp lực, cơ hội thực hiện gian lận cao cùng với tính liêm chính của cá nhân thấp, nguy cơ xảy ra gian lận là rất lớn là của:
A. Hollinger
B. Albercht
C.Cressey
D. Sutherland
Theo tổ chức COSO, chính sách nhân sự trong môi trường kiểm soát của đơn vị bao gồm các vấn đề:
A. Tuyên dụng, đào tạo, giám sát, khen thưởng và kỷ luật
B. Tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, giám sát, khen thưởng và kỷ luật
C. Tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, tiền lương, khen thưởng và kỷ luật
D. Tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, tiền lương, khen thưởng và trừng phạt
Khi đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị, kiểm toán viên phát hiện đơn vị không có bảng mô tả công việc và nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và cá nhân. Điều này sẽ ảnh hưởng đến:
A. Cơ cấu tổ chức
B. Cam kết về năng lực
C. Đánh giá rủi ro
D. Phân định quyền hạn và trách nhiệm
Xây dựng cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo là trách nhiệm của:
A. Hội đồng quản trị
B. Nhà quản lý (Ban giám đốc)
C. Nhà quản lý (Cấp phòng, ban)
D. Hội đồng quản trị, ban giám đốc và các nhà quản lí cấp bộ phận
Hệ thống KSNB được thực hiện tại đơn vị nhằm mục đích:
A. Giúp kiểm toán viên xây dựng kế hoạch kiểm toán
B. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
C. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị
D. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
Xây dựng và vận hành hệ thống KSNB một cách hữu hiệu là trách nhiệm của:
A. Hội đồng quản trị
B. Nhà quản lý (Ban giám đốc)
C. Nhà quản lý (Cấp phòng, ban)
D. Hội đồng quản trị, nhà quản lý các cấp và nhân viên trong đơn vị 1
Hoạt động kiểm soát nhằm đảm bảo cho tài sản của đơn vị được bảo vệ một cách chặt chẽ được phân vào nhóm hoạt động:
A. Kiểm soát tài sản
B. Kiểm soát vật chất
C. Kiểm soát chung
D. Kiểm soát ứng dụng
Khi thiết kế và vận hành hệ thống KSNB, hai khái niệm nào dưới đây được nhà quản trị quan tâm
A. Chi phí và đảm bảo tuyệt đối
B. Chi phí và trọng yếu
C. Thông đồng và trọng yếu
D. Hạn chế rủi ro tiềm tàng và đảm bảo sự hợp lý.
Kiểm kê tài sản là một hoạt động kiểm soát thuộc nhóm hoạt động kiểm soát nào?
A. Kiểm soát tài sản
B. Kiểm soát vật chất
C. Kiểm soát ứng dụng
D. Kiểm soát chung
Một người và được duyệt việc mua hàng vừa được bảo quản hàng mua là vị phạm nguyên tắc tách biệt giữa các chức năng:
A. Kế toán và bảo quản tài sản
B. Bảo quản tài sản và xét duyệt
C. Xét duyệt và phê chuẩn
D. Phê chuẩn và kế toán
. KSNB không được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo:
A. Mọi giao dịch được thực hiện theo sự phê duyệt của nhà quản lý
B. Chỉ dược định giá tài sản theo sự phê duyệt của nhà quản lý
C. Mọi gian lận đều được phát hiện
D. Tất cả các đáp án đều sai
Việc đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ngay trong quá trình điều hành doanh nghiệp hàng ngày gọi là loại giám sát nào?
A. Giám sát thường xuyên
B. Giám sát định kỳ
C. Giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ
D. Giám sát thường xuyên hoặc giám sát định kỳ
Việc truyền đạt trách nhiệm của người quản lý và nhân viên sẽ ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây:
A. Kiểm soát
B. Giám sát
C. Thông tin
D. Truyên thông
Bộ phận phản ánh sắc thái chung của tổ chức, tác động đến ý thức của mọi người trong đơn vị và là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống kiểm soát nội bộ gọi là gì?
A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát
C. Đánh giá rủi ro
D. Giám sát
Việc phân loại rủi ro thành rủi ro hoạt động, rủi ro tuân thủ và rủi ro BCTC là căn cứ theo:
A. Nội dung rủi ro
B. Mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến đơn vị
C. Mục tiêu hoạt động
D. Mục đích hoạt động
Việc chấp nhận rủi ro trong kinh doanh là đặc điểm phán ảnh yếu tố nào của Môi trường kiểm soát:
A. Cơ cấu tổ chức
B. Cam kết về năng lực
C. Triết lý quản lý và phong cách điều hành
D. Tất cả các đáp án đều sai
Hoạt động kiểm soát áp dụng cho tất cả các hệ thống ứng dụng để đảm bảo cho các hệ thống này hoạt động liên tục và ổn định được coi là hoạt động:
A. Kiểm soát chung
B. Kiểm soát ứng dụng
C. Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
D. Kiểm soát chung hoặc kiểm soát ứng dụng
Những nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chính của hệ thống KSNB:
A. Tuân thủ luật pháp và các quy định
B. Đảm bảo triệt tiêu được rủi ro kinh doanh
C. Độ tin cậy của BCTC
D. Hiệu lực và hiệu quả hoạt động
Hội đồng quản trị thực hiện vai trò giám sát đối với hệ thống KSNB là giám sát vấn đề gì:
A. Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, giám sát
B. Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát
C. Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, giám sát
D. Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin & truyền thông, giám sát
Các nguyên tắc giúp môi trường kiểm soát tại đơn vị hữu hiệu gồm:
A. Sự cam kết và tính trung thực và các giá trị đạo đức
B. Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập với nhà quản lý, nhà quản lý xây dựng cơ cấu, các cấp bậc báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp.
C. Chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân
D. Tất cả các câu đều đúng
Mục đích của việc xây dựng cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo là:
A. Lập kế hoạch
B. Thực hiện kiểm soát
C. Giám sát và đánh giá các hoạt động của đơn vị
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Tính hữu hiệu của HĐQT và ban kiểm toán (UBKT) phụ thuộc vào:
A. Mức độ tham gia giám sát của HĐQT và UBKT
B. Sự độc lập và mức độ tham gia giám sát của HĐQT và UBKT
C. Sự độc lập và phối hợp với nhà quản lý của HĐQT và UBKT
D. Sự độc lập, mức độ tham gia giám sát và sự phối hợp với nhà quản lý của HĐQT và UBKT
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong phân chia trách nhiệm bao gồm:
A. Không để một cá nhân nằm hết các khâu của một chu trình
B. Tách biệt một số chức năng: xét duyệt và thực hiện, xét duyệt và kế toán, kế toán và bảo quản tài sản,...
C. Không để một cá nhân nắm hết các khâu của một chu trình và tách biệt một số chức năng: xét duyệt và thực hiện, xét duyệt và kế toán, kế toán và bảo quản tài sản,...
D. Không phân kế toán tiền làm thủ quỹ
Kiểm soát chung, kiểm soát ứng dụng, kiểm soát chứng từ, sổ sách, ủy quyền và xét duyệt thuộc nhóm hoạt động kiểm soát nào?
A. Phân chia trách nhiệm
B. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin
C. Kiểm soát vật chất
D. Phân tích rà soát
Hệ thống KSNB có thể gặp hạn chế vì:
A. Các biện pháp kiểm tra thông thường và phương hướng đến các sai phạm đã dự kiến trước chứ không phải các trường hợp ngoại lệ
B. Nhân viên sao những loặc nhiều sai các chỉ thị
C. Sự thông đồng giữa các nhân viên
D. Tất cả các trường hợp trên
Một người vừa giữ tiền và vừa ghi nhận về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền là vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa các chức năng nào?
A. Bảo quản và kế toán
B. Kể toản và xét duyệt
C. Bảo quản và xét duyệt
D. Kế toán và bảo quản
KSNB chỉ đem lại sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang lại sự đảm bảo tuyệt đối?
A. Những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống KSNB
B. Sự sai lầm của nhà quản lý khi đưa ra các quyết định
C. Sự thông đồng của các cá nhân ( nhân viên )
D. Tất cả các ý trên
Nhân tố bên ngoài tác động đến rủi ro ở mức độ toàn đơn vị có thể là:
A. Sự thay đổi nhà quản lý
B. Sự thay đổi của pháp luật
C. Sự thay đổi nhà quản lý và sự thay đổi của pháp luật
D. Sự thay đổi nhà quản lý hoặc sự thay đổi của pháp luật
Quản trị sự thay đổi là một vấn đề thuộc bộ phận nào của Hệ thống kiểm soát nội bộ?
A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát
C. Đánh giá rủi ro
D. Giám sát
Theo báo cáo COS0, những cam kết về kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành một nhiệm vụ nhất định là yếu tố nào trong Môi trường kiểm soát?
A. Cơ cấu tổ chức
B. Cam kết về năng lực
C. Phân định quyền hạn và trách nhiệm
D. Chính sách nhân sự
Hoạt động giám sát trong Hệ thống kiểm soát nội bộ, tốt nhất nên được thiết kế để hoạt động:
A. Trong toàn bộ quá trình HTKSNB hoạt động
B. Ngay khi xảy ra hành vi, hoạt động có ảnh hưởng đến mục tiêu
C. Bắt đầu từ lúc xây dựng mục tiêu đến khi đạt được mục tiêu.
D. Tất cả đáp án đều đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo gồm:
A. Quy mô hoạt động, xung đột lợi ích khi thực hiện
B. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, quy mô hoạt động
C. Xung đột lợi ích khi thực hiện trách nhiệm, đặc điểm ngành nghề kinh doanh
D. Quy mô hoạt động, Xung đột lợi ích khi thực hiện trách nhiệm, đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Hoạt động kiểm soát đối với phần mềm mua hàng để đảm bảo nghiệp vụ mua hàng quá mức tồn trữ cho phép không được thực hiện nếu không có sự phê duyệt của nhà quản lý được phân vào hoạt động:
A. Kiểm soát phần mềm
B. Kiểm soát chung
C. Kiểm soát ứng dụng
D. Kiểm soát chứng từ số sách
Quản trị sự thay đổi là một nội dung thuộc về yếu tố nào sau đây của hệ thống KSNB:
A. Môi trường kiểm soát
B. Đánh giá rủi ro
C. koạt động kiểm soát
D. Thông tin và truyền thống
Khi đánh giá thiết kế HTKSNB, nhà quản trị xem xét liệu việc kiểm soát có thể:
A. Sửa chữa các sai phạm trọng yếu
B. Phát hiện các sai phạm trọng yếu
C. Sửa chữa các sai phạm trọng yếu và phát hiện các sai phạm trọng yếu
D. Sửa chữa các sai phạm trọng yếu hoặc phát hiện các sai phan trọng yếu
Hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
A. Môi trường kiểm soát, rui ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin
B. Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thong tin và truyền thông, giám sát
C. Môi trường kiểm soát, giám sát, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông
D. Không cầu nảo đúng
Các biện pháp thường được sử dụng để đối phó với rủi ro gồm:
A. Chấp nhận rủi ro và giảm thiểu rủi ro
b, Giảm thiểu rủi ro, né tránh rủi ro và chia sẻ rủi ro
C. Né tránh rủi ro, chia sẻ rủi ro và chấp nhận rủi ro
D. Giảm thiểu rủi ro, né tránh rủi ro, chia sẻ rủi ro và chấp nhận rủi ro
Theo báo cáo COSO 1992, hệ thống kiểm soát nội bộ gồm các bộ phận nào dưới dây:
A. Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro
B. Toạt động kiểm soát, giám sát
C. Thông tin và truyền thông
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Khi xây dựng tính trung thực và các giá trị đạo đức nhà quản trị cần chú ý đến:
A. Áp lực, cơ hội, các cam kết về năng lực
B. Cơ hội, các cam kết về năng lực, việc xây dựng, truyền đạt các hướng dẫn về đạo đức
C. Cơ hội, áp lực, việc xây dựng, truyền đạt các hướng dẫn về đạo đức
D. Cơ hội, áp lực, các cam kết về năng lực, việc xây dựng, truyền đạt các hướng dẫn về đạo đức
Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng chứng từ là thủ tục kiểm soát thông dụng nào trong nhóm hoạt động kiểm soát quá trình xử lý thông tin?
A. Kiểm soát chung
B. Kiểm soát ứng dụng
C. Kiểm soát chứng từ, sổ sách
D. Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Việc chấp nhận rủi ro kinh doanh là đặc điểm phản ánh yếu tố nào sau đây của hệ thống KSNB:
A. Cam kết về năng lực
B. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
C. Cơ cấu tổ chức
D. Không cầu nào đúng
Hoạt động giám sát trong hệ thống KSNB bao gồm:
A. Giám sát hàng ngày và định kỳ
B. Giám sát định kỳ và giám sát thường xuyên
C. Giám sát thường xuyên và giám sát chu kỳ
D. Giám sát chu kỳ và giám sát hàng ngày
Nhận dạng rủi ro thường nằm trong giai đoạn nào của quá trình hoạt động kinh doanh:
A. Lập kế hoạch
B. Thực hiện kế hoạch
C. Hoàn thành kế hoạch
D. Kiểm tra kế hoạch
Hoạt động giám sát thường xuyên càng kém hữu hiệu thì hệ thống giám sát định kỳ sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không xác định được.
Phân chia trách nhiệm hợp lý yêu cầu:
A. Tách biệt giữa các chức năng xét duyệt và phê chuẩn, kế toán và bảo quản tài sản, xét duyệt và kế toán
B. Không để cho cá nhân nám tất cả các khâu của một quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi kết thúc.
C. Tách biệt giữa các chức năng: xét duyệt và phê chuẩn, kế toán và bảo quản tài sản, xét duyệt và kế toán, Không để cho cá nhân nắm tất cả các khâu của một quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi kết thúc
D. Gộp các chức năng xét duyệt và phê chuẩn, kế toán và bảo quản tài sản, xét duyệt và kế tin, Không để cho cá nhân Tắm tất cả các khâu của một quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi kết thúc.
Việc yêu cầu nhân viên ra vào công ty phải đeo thẻ có mã vạch là một biện pháp kiểm soát:
A. Bù đắp
B. Điều chỉnh
C. Phát hiện
D. Phòng ngừa
Các nhán tố tác động đến rủi ro có gian lận theo nghiên cứu của Cressey:
A. Động cơ, áp lực và cơ hội
B. Áp lực, cơ hội và thái độ
C. Áp lực, cơ hội và tính trung thực
D. Cơ hội, áp lực và sự hợp lý hóa hành vi gian lận
Khuôn khổ mà trong đó các hoạt động của đơn vị được lập kế hoạch, thực hiện kiểm soát, và giám sát là đặc điểm phản ánh yếu tố nào sau đây của hệ thống KSNB:
A. Cam kết về năng lực
B. Phân định quyền hạn và trách nhiệm
C. Cơ cấu tổ chức
d Không cầu nảo đúng
Xác định tầm quan trọng của rủi ro đối với việc đạt mục tiêu thường dựa vào các tiêu chuẩn nào?
A. Khả năng hay tần suất) rủi ro có thể xảy ra
B. Mức độ tác động, mức độ thiệt hại nếu rủi ro xuất hiện
C. Thời gian tác động sau khi rủi ro xảy ra
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện việc kiểm soát chúng tử, số sách trong quy trình bán hàng thu tiền:
A. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng các chứng từ
B. Tính số tham chiếu đối với các chứng từ
C. Ghi nhận kịp thời các khoản phải thu
D. Tất cả đều đúng
Chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán được bắt đầu từ bước công việc nào?
A. Lập đơn đặt hàng
B. Đề nghị mua hàng
C. Nhận hàng
D. Xét duyệt mua hàng
Kiểm soát nội bộ được thiết lập ở đơn vị để:
A. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
B. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
C. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
D. Giúp kiểm toán viên độc lập lập kế hoạch kiểm toán.
Nhìn chung một trong những công cụ hữu hiệu nhất, đơn giản nhất, tiết kiệm chi phí nhất trong phòng ngừa gian lận về tiền lương là:
A. Thanh toán lượng bảng tiền nát, có sự ký nhận của từng nhân viên lễ thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.
B. Chuyển lương cho từng bộ phận, trưởng bộ phận tự thanh toán lương cho nhân viên
C. Thanh toán lương qua ngân hàng
D. Nhân viên thử việc, lao động thời vụ, thanh toán bằng tiền mặt , còn lại thanh toán qua ngân hàng.
Mục tiêu kiểm soát hữu hiệu trong hoạt động đối với chu trình tiền lương được hiểu là:
A. Việc tính toán và chi trả lương cho người lao động phải giúp đn vị đạt được các mục tiêu kinh doanh
B. Mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí tiền lương phải bỏ ra
C. Các khoản mục bị ảnh hưởng bởi chu trình tiền lương được trình bày trên BCTC trung thực và hợp lý so với kết quả thực tế
D. Không cầu nào đúng
Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm
A. Môi trường kiểm soát
B. Đánh giá rủi ro
C. Hoạt động kiểm soát
D. Giám sát
E. Thông tin và truyền thông
F. Cả 5 đáp án
Chu trình bán hàng - thu tiền được bắt đầu bằng bước công việc nào?
A. Lập lệnh bán hàng
B. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
C. Giao hàng
D. Lập hóa đơn
Kiểm soát nội bộ chỉ đem lại sự đảm bảo hợp lý là do:
A. Sai lầm trong quyết định của nhà quản lý
B. Hạn chế tiền tảng của hệ thống KSNB.
C. Sai lầm trong quyết định của nhà quản lý và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
D. Sai lầm trong quyết định của nhà quản lý hoặc hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực là loại mục tiêu gì?
A. Hoạt động
B. Báo cáo tài chính
C. Tuân thủ
D. Tối đa hóa lợi nhuận
Thuật ngữ KSNB nếu xét theo nghĩa rộng, bao gồm các thủ tục kiểm soát lien quan đến kế toán hoặc quản lý được sử dụng trong giai đoạn nào của quá trình phát triển KSNB:
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
Nội dung nào sau đây không phải là một hình thức trả lương:
A. Lương theo thời gian
B. Lương theo sản phẩm
C. Lương theo hệ số
D. Lương theo doanh số
Câu nào sau đây là đúng?
A. Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát bên ngoài một đơn vị do đó không phải là nội dung nghiên cứu của KSNB
B. Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong một đơn vị
C. Môi trường Kiểm soát mạnh sẽ tạo nên một hệ thống KSNB mạnh mẽ, hỗ trọ tốt cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát
D. Không đáp án nào đúng
Trong quá trình thử nghiệm kiểm soát, nếu các thủ tục để lại dấu vết trên tài liệu thì nên áp dụng phương pháp:
A. Phỏng vấn nhân viên đơn vị về các thủ tục kiểm soát
B. Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát
C. Phép thử “ Wal through”
D. Tất cả đều sai
Thư quản lý của các kiểm toán viên độc lập nhằm thông báo những khiếm khuyết của hệ thống KSNB được gửi cho ai nhằm giúp đơn vị nhận biết và chấn chỉnh kịp thời các khiếm khuyết trên
A. Kiểm soát viên nộp bộ
B. Các đối tương bên ngoài
C. Nhà quản lý ị
D. Hội đồng quả
Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh dến sự tuân thủ pháp luaajtvaf các quy định thuộc loại mục tiêu gì?
A. Báo cáo
B. Hoạt động
C. Tuân thủ
D. Giám sát
Quan điểm kiểm soát nội bộ đồng nhất với kiểm soát nội bộ về kế toán và kiểm soát nội bộ về quản lý được hình thành trong giai đoạn nào của lịch sử phát triển của KSNB:
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện tại
Hạn chế tiếp cận tài sản thông qua quản lý chặt chẽ tài sản là thủ tục kiểm soát thuộc nhóm hoạt động kiểm soát nào?
A. Kiểm soát vật chất
B. Phân tích rà soát
C. Kiểm soát tài sản
D. Tất cả các đáp án đều sai
Mục tiêu kiểm soát để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của BCTC mà đơn vị cung cấp là loại mục tiêu về?
A. Hoạt động
B. Tuân thủ
C. Báo cáo tài chính
D. Tối đa hóa lợi nhuận
Thử nghiệm gửi thư xác nhận cho khách hàng về số dư tiền gửi nhằm mục tiêu xác định:
A. Tính hiện hữu của khoản tiền gửi
B. Nghĩa vụ của ngân hàng đối với khoản tiền gửi
C. Đánh giá và phân bổ phù hợp
D. Cả A ( hiện hữu) và B ( nghĩa vụ) đều đúng
Trong các mục tiêu kiểm soát cụ thể sau đây của chu trình tiền lương, mục tiêu nào quan trọng nhất
A. Tiền lương luôn được chi trả đầy đủ, chính xác, kịp thời
B. Tiền lương được tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời
C. Tiền lương được xác định phù hợp cho từng nhân viên ( hợp pháp, hợp lệ, hợp lý)
D. Tiền lương được ghi nnhaajn và báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng quy định của đơn vị và pháp luật
. Thủ thuật gối đầu ( lapping)
A. Gian lận khi thu tiền mua hàng
B. Gian lận khi thanh toán cho nhà cung cấp
C. Là hành vi trực lợi khi xét duyệt các đơn hàng như đòi hoa hồng
D. Không câu nào đúng
Tính sai tiền lương phải trả là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình tiền lương?
A. Thu thập các chứng từ ban đầu làm cơ sở để tính lương
B. Tính lương và các khoản khấu trừ
C. Thanh toán lương
D. Nộp thuế TNCN và các khoản khấu trừ cho Nhà nước
Việc thiết lập mục tiêu và chiến lược, sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã định được trách nhiệm về KSNB của đối tượng nào sau đây:
A. Hội đồng quản trị
B. Nhà quản lý
C. Kiểm toán viên nội bộ
D. Nhân viên
Sai phạm chấp nhận đơn đặt hàng chưa được phê duyệt là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình bán hàng- thu tiền?
A. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
B. Xét duyệt bán chịu
C. Giao hàng
D. Lập hóa đơn
Khi một công ty bán hàng với giá bán thấp hơn giá vốn, những kiểm soát cần thiết nào dưới đây sử dụng chu trình đáo giá rủi ro này:
A. Những kiểm soát thích hợp để chỉ ra rủi ro khai tăng giá trị HTK
B. Những kiểm soát thích hợp để chỉ ra rủi ro không ghi nhận chi phí thu mua vào giá trị HTK
C. Những kiểm soát thích hợp để chỉ ra rủi ro khai giảm HTK
D. Những kiểm soát thích hợp để chỉ ra rủi ro khai tăng GVHB
Hoạt động nào của nhà quản lý trong hệ thống KSNB bao gồm
A. Nhận dạng và phân tích rủi ro
B. Xác định mục tiêu toàn đơn vj
C. Quản lý rủi ro
D. Xác định mục tiêu toàn đơn vị và quản lý rủi ro
Gian lân mà người thực hiện sẽ lấy tiền thu bán hàng hay cung cấp dịch vụ của đơn vị và không ghi vào sổ sách là loại gian lận nào?
A. Thủ thuật Skinning
B. Thủ thuật gối dầu (lapping).
C. Giả mạo séc để lấy tiền
D. Biển thủ tiền thu nợ của khách hàng
Thuật ngữ kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn nào của quá trình phát triển kiểm soát nội bộ:
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
Sai phạm “Ghi sai trên hợp đồng bán hàng về chủng loại, số lượng, đơn giá,” thuộc về giai đoạn nào sau đây của quá trình bán hàng thu tiền:
A. GD Xử lý ĐDH của KH
B. Lập hóa đơn
C. Xét duyệt bán chịu
D. Ghi chép DT theo dõi nợ phải thu
Quan điểm kiểm soát nội bộ là kiểm soát tiền là quan điểm thuộc giai đoạn nào trong quá trình phát triển kiểm soát nội bộ:
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
Sai phạm “ Bán hàng không lập hóa đơn” thuộc về giai đoạn nào sau đây của chu trình bán hàng
A. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
B. Xét duyét bán chịu
C. Ghi chép doanh thu theo dõi nợ phải thu
D. Không cầu nào đúng
Để ngăn ngừa và phát hiện gian lận khai không nhân viên hay tạo ra nhân viên ảo nhằm chiếm đoạt tiền của doanh nghiệp, thủ tục kiểm soát quan trọng là tách biệt các chức năng nào?
A. Tuyển dụng lao động với sử dụng lao động
B. Sử dụng lao động với tính lương
C. Tuyển dụng lao động với tính lương
D. Tất cả đáp án đều sai
Mục tiêu kiểm soát của thủ tục kiểm soát: Xem xét và thông báo cho khách hàng về khả năng cung ứng (mặt hàng, số lượng, thời gian) là:
A. Các đơn đặt hàng được xử lý kịp thời, không bỏ sót.
B. Các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng.
C. Giao hàng đúng chất lượng, số lượng.
D. Tuân thủ pháp luật và các quy định về lập chứng tử.
Việc đánh giá sơ bộ và rút ra những kết luận về kiểm soát nội bộ là:
A. Tính đầy đủ, hiệu quả và hữu hiệu của bộ máy KSNB, quy trình KSNB.
B. Hoạt động của bộ máy KSNB và những hạn chế của hệ thống này, Sự vận hành của KSNB trên thực tế
C. Sự vận hành của KSNB trên thực tế, Tính đầy đủ, hữu hiệu và hiệu quả của bộ máy KSNB
D. Tính củy đủ, hiệu quả và hữu hiệu của bộ máy KSNB, quy trình KSNS; Hoạt động của bộ máy KSNB và những hạn chế của hệ thống này
Sai phạm đồng ý bán hàng nhưng không có khả năng cung ứng là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình bán hàng - thu tiền?
A. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
B. Xét duyệt bán chịu
C. Giao hàng
D. Lập hóa đơn
Quá trình phát triển của kiểm soát nội bộ chia làm mấy giai đoạn chính:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong các hình thức trả lương cho người lao động, hình thức nào vừa đơn giản, tiết kiệm lại đem lại hiệu quả cao trong kiểm soát của chu trình tiền lương?
A. Thanh toán lương bằng tiền mặt
B. Thanh toán lương bằng chuyển khoản
C. Bằng sản phẩm
D. Tùy vào tình hình kinh doanh của công ty
Khi ban hành những thủ tục kiểm soát cụ thể đối với chu trình tiền lương, DN cần chú ý đến những căn cứ vào trong việc xây dựng chính sách tiền lương:
A. Căn cứ vào mức đóng góp của nhân viên và thị trường lao động
B. Căn cứ vào tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của đơn vị
C. Căn cứ vào pháp luật hiện hành về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các quy định của đơn vị
D. Tất cả đều đúng
Mục tiêu kiểm soát của chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán bao gồm:
A. Sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động
B. Báo cáo tài chính đáng tin cậy
C. Tuân thủ pháp luật và các quy định
D. Tất cả các cáp án đều đúng
Với mục tiêu kiểm soát là các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng thu nợ từ khách hàng thì thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ được áp dụng:
A. Xem xét và thông báo cho KH về khả năng cung ứng
B. Xem xét khả năng thanh toán của KH
C. Lập hóa đơn chính xác về các thông tin của KHI
D. Tất cả đều đúng
Sai phạm bán chịu cho khách hàng không có khả năng thanh toán là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình bán hàng - thu tiền?
A. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
B. Xét duyệt bán chịu
C. Giao hàng
D. Lập hóa đơn
Khi kiểm toán số tư khoản mục tiền gửi của khách hàng mục tiêu cần thu thập bằng chứng kiểm toán nhiều nhất là:
A. Hiện hữu
B. Đầy đủ
C. Quyền và nghĩa vụ
D. Đánh giá và phân bổ
Tinh trung thực và các giá trị đạo đức giúp: n
A. Hạ thấp uy tín của doanh nghiệp
B. Giúp doanh nghiệp phát triển bền vững khi giải quyết hài hòa lợi ích với xã hội và các bên khác
C. Không có Tác động đến việc thực hiện các hoạt động kiểm soát trong tổ chức
D. Tất cả các đáp án trê
Thuật ngữ kiểm soát nội bộ được dùng để thay thế cho kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý được sử dụng trong giai đoạn nào của quá trình phát triển kiểm soát nội bộ:
A. Giai đoạn sơ kha
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
Đơn vị áp dụng thủ tục kiểm soát phân chia tách bạch chức năng tuyển dụng lao động với chức năng tính lương chủ yếu nhằm mục đích ngăn ngừa thủ thuật:
A. Khi không giờ công
B. Khai khống mức lương
C. Khai khống nhân viên hay khi ra nhân viên “ảo”
Xác định mục tiêu của tổ chức , DN trong việc đánh giá rủi ro là công việc của:
A. Ban giám đốc, nhà quản lý
B. Các bộ phận, và thậm chí là các thành viên
C. Của bộ phận, thành viên chuyên nghành
D. Tất cả các phương án trên
Sai phạm đặt mua hàng không cần thiết hoặc không phù hợp với mục đích sử dụng là sai phạm trong giai đoạn nào của chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán?
A. Đề nghị mua hàng
b, Chọn lựa nhà cung cấp
C. Nhận hàng
D. Bảo quản hàng
Những đối tượng lên ngoài có tác động đến hệ thống KSNB của tổ chức bao gồm:
A. Nhà phân tích tài chính, giới truyền thông, nhà cung cấp
B. Nhà cung cấp, kiểm toán viên độc lập, khách hàn
C. Nhà phân tích tài chính, nhà cung cấp, giới truyền thông, khách hàng, kiểm toán viên độc lập
D. Nhà cung cấp, khách hàng, kiểm toán viên độc lập
Chu trình bán hàng, thu tiền thưởng bao gồm các khâu theo trình tự nào sau dây.
A. Nhận đơn đặt hàng, lập hợp đồng, lập lệnh bán hàng, xét duyệt bán chịu, gửi hàng, lập hóa đơn, theo dõi nợ phải thu và thu tiền.
B. Nhận đơn đặt hàng, xét duyệt bán chịu, lập hợp đồng, gửi hàng, lập hóa đơn, theo dõi nợ phải thu và thu tiền,
C. Nhận km đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyệt bán chịu, lập hợp đồng, gửi hàng, lập hóa đơn, theo dõi nợ phải thu và thu tiền.
D. Nhận đơn đặt hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyệt bán chịu, gửi hàng, lập hóa đơn, theo dõi nợ phải thu và thu tiền.
Sai phạm có thể xảy ra trong việc ghi chép doanh thu
A. Ghi nhận sai tên KH, thời hạn thanh toán
B. Ghi sai số tiền, hay sót hóa đơn
C. Ghi sai niên độ về doanh thu và nợ phải thu KH
D. Tất cả đều đúng
Khâu kiểm soát nào là trọng tâm trong chu trình mua hàng:
A. Kiểm soát quá trình đặt hàng và lựa chọn nhà cung cấp
B. Bảo quản hang và trả tiền
C. Lựa chọn NCC và trả tiền
D. Nhận hàn và trả tiền
Theo quan điểm của COSO thi tiêu chí nào sau đây không phải là mục tiêu mà một hệ thống KSNB hướng tới:
A. Pháp luật và các quy định được tuân thủ
B. Đảm bảo sự giám sát của nhà quản lý
C. Hiểu rõ mục tiêu hoạt động của đơn vị
D. BCTC được lập và trình bày đáng tin cậy
Các thủ tục kiểm soát quan trọng đối với đề nghị mua hàng bao gồm:
A. Tất cả các nghiệp vụ mua hàng đều phải có giấy đề nghị mua hàng đã được phê duyệt.
B. Giấy đề nghị của hàng phải có đầy đủ thông tin như bộ phận và người đề nghị, tệ, quy cách, số lượng hàng cần mua, mục đích sử dụng, ...
c Thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện đối với giấy de " Cam kich hàng lề nghị mua được xử lý kịp thời ở các bước tiếp theo
d. Tất cả các đáp án đều đúng
KSNB được phát triển theo các lĩnh vực khác nhau như quản trị, doanh nghiệp nho, công nghệ thông tin, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, chuyên sâu vào các ngành nghề cụ thể và giám sát,... dựa trên báo cáo COSO được hình thành trong giai đoạn nào của lịch sử phát triển KSNB:
A. Giai đoạn sơ khai
B. Giai đoạn hình thành
C. Giai đoạn phát triển
D. Giai đoạn hiện đại
Hệ thống kiểm soát nội bộ gặp hạn chế tiềm tàng dẫn đến chỉ có thể đảm bảo hợp lý việc thực hiện các mục tiêu là do các nguyên nhân:
A. Sai lầm của con người khi đưa ra các quyết định.
B. Sự thống đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của các nhà quản lý dẫn đến vượt khói hệ thống KSNB.
C. Xuất phát từ nguyên tắc cân nhắc giữa lợi ích và chi phí khi thực hiện KSNB.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Sai phạm tiền thu từ khách hàng bị nhân viên bán hàng hay thu ngân chiếm dụng, biển thủ là sai phạm trong giai đoạn thu tiền nào?
A. Thu trực tiếp từ bán hàng
B. Thu nợ khách hàng.
C. Thu tiền từ thẻ tín dụng
D. Thu bán hàng trực tuyến
Hệ thống KSNB có sự tham gia của các đối tượng nào sau đây?
A. 1Hội đồng quản trị
B. Nhà quản lý các cấp (phòng, công ty)
C. Các nhân viên trong đơn vị
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Vốn hóa không đúng quy định các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ thường được áp dụng do:
A. Sự phức tạp trong chính TSCĐ đòi hỏi phải có chuyên gia kinh giả
B. Có một số chi phí phát sinh với số tiền lớn
C. Nhà quản lý dễ kiểm soát chi phí, thuế thu nhập doanh nghiệp các niên độ kế toán
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Sai phạm xóa sổ nợ phải thu khách hàng nhưng không được xét duyệt là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình bán hàng - thu tiền?
A. Xét duyệt bán chịu
B. Giao hàng
C. Lập hóa đơn
D. Ghi chép loanh thu và theo dõi Nợ phải thu khách hàng
Kiểm soát tốt các chu trình sẽ giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu như báo cáo Coso đề ra là:
A. Chiếm lĩnh được thị phần
B. Kiểm soát được hoạt động của nhân viên
C. Doanh thu và lợi nhuận cao
D. Đạt các mục tiêu về hoạt động, BCTC và tuân thủ
Để tránh tình trạng quên lập hóa đơn cho hàng đã giao hoặc nhân viên có thể lập sai thông tin trên hóa đơn hoặc lập trùng hóa đơn, lập hóa đơn không trong khi thực tế không giao hàng, ..., đơn vị khi lập hóa đơn cần căn cứ vào:
A. Chứng từ giao hàng đã được khách hàng ký nhận.
B. Đơn đặt hàng đã được đổi chiếu với chứng từ vận chuyển
. C. Hợp đồng giao hàng (nếu có)
D. Tất cả đáp án đều đúng
Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây
A. Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
B. Các luật lệ và quy định được tuân thủ
C. Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là:
A. Tìm ra gian lận và sai sót của kế toán viên
B. Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thu tục kiểm soát để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ
C. Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ
D. Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát
Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện việc kiểm soát chúng tử số sách trong quy trình bán hàng thu tiền
A. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng các chứng từ
B. Đánh số tham chiếu đối với các chứng từ
C. Ghi nhận kịp thời các khoản phải thu
D. Tất cả đều đúng
Sai phạm hàng tồn kho bị mất cắp, bị hư hỏng là sai phạm trong giai đoạn nào của chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán?
A. Đề nghị mua hàng
B. Chọn lựa nhà cung cấp
C. Nhận hàng
D. Bảo quản hàng
Sai phạm nhận hàng không đúng quy cách, chất lượng, số lượng đã đặt là sai phạm trong giai đoạn nào của chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán?
A. Đề nghị mua hàng
B. Chọn lựa nhà cung cấp
C. Nhận hàng
D. Bảo quản hàng
Sai phạm lập chứng từ mua hàng khống để được thanh toán là sai phạm trong giai đoạn nào của chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán?
A. Để nghị mua hàng
B. Trả tiền
C. Nhận hàng
D. Bảo quản hàng
Việc lập chúng từ mua hàng khống để được thanh toán là sai phạm trong khâu
A. Bảo quản hàng
B. Nhận hàng
C. Đề nghị mua hàng
D. Trả tiền
Mục tiêu kiểm soát của thủ tục kiểm soát: Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng để xét duyệt bán chịu là:
A. Các đơn đặt hàng được xử lý kịp thời, không bỏ sót
. B. Các nghiệp vụ bản chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng.
C. Giao hàng đúng chất lượng, số lượng.
D. Tuân thủ pháp luật và các quy định về lập chứng từ.
Chu trình bán hàng thu tiền được bắt đầu bằng bước công việc nào?
A. Lập lệnh bán hàng
B. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
C. Giao hàng
D. Lập hóa đơn
Sai phạm bản chịu cho khách hàng không có khả năng thanh toán là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình bán hàng - thu tiền?
A. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
B. Xét duyệt bán chịu
C. Giao hàng
D. Lập hóa đơn
Sai phạm đầu tư tài sản cố định không đúng nhu cầu dẫn đến lãng phí hoặc mất cân đối tài chính là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình kiểm soát tài sản cố định hữu hình?
A. Quyết định đầu tư tài sản cố định
B. Sử dụng tài sản cố định
C. Ghi nhận thông tin tài sản cố định
D. Thanh lý tài sản cố định
Sai phạm nhân viên mua hàng thông đồng với nhà cung cấp là sai phạm trong giai đoạn nào của chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán?
A. Đề nghị mua hàng
B. Chọn lựa nhà cung cấp
C. Nhận hàng
D. Bảo quản hàng
Môi trường kiểm soát của DN:
A. Là những quy tắc ứng xử trong DN
B. Phản ánh sắc thái chung của tổ chức, tác động đến ý thức của mọi người trong đơn vị và là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Phản ánh sắc thái chung của tổ chức và là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống KSNB
D. Không câu nào đúng
, Sai phạm không bán hàng nhưng vẫn lập hóa đơn là sai phạm thuộc giai đoạn nào của chu trình bán hàng - thu tiền?
A. Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
B. Xét duyệt bán chịu
C. Giao hàng
D. Lập hóa đơn
Câu nào sau đây là đúng
A. Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc kiểm soát bên ngoài một đơn vị.
B. Môi trường kiểm soát là tập hợp các quy định của con vị làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ
C. Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong một đơn vị
D. Không có đáp án đúng.
Câu nào sau đây là đúng
A. Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc kiểm soát bên ngoài một đơn vị.
B. Môi trường kiểm soát là tập hợp các quy định của con vị làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ
C. Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong một đơn vị
D. Không có đáp án đúng.
Nhận hàng ko đúng quy cách chất lượng , số lượng là những sai phạm thường gặp trong giai đoạn:
A. Bảo quản hàng
B. Nhận hàng
C. Đề nghị mua hàng
D. Lựa chọn NCC
Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp hạn chế vì:
A. Các biện pháp kiểm tra thường nhắm vào các sai phạm đã dự kiến trước chứ không phải các trường hợp ngoại lệ.
B. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn.
C. Sự thông đồng của một số nhân viên.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Xác định mục tiêu của tổ chức, của doanh nghiệp trong việc đánh giá rủi ro là công việc của:
A. Ban giám đốc, nhà quản lý
B. Các thành viên của các bộ phận
C. Các bộ phận trong đơn vị
D. Các nhân viên trong công ty
Kiểm soát tốt các chu trình sẽ giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu như báo cáo COSO đề ra là:
A. Doanh thu và lợi nhuận cao
B. Chiếm lĩnh được thị phần
C. Kiểm soát được hoạt động của nhân viên
D. Không cầu nào đúng
Để đảm bảo nhận hàng đầy đủ, đúng số lượng, chủng loại, doanh nghiệp cần lập báo cáo nhận hàng khi nhận hàng. Báo cáo này:
A. Được lập thành ba liên và được lưu giữ ở kho hàng, kế toán thanh toán và bộ phận đặt hàng
B. Được lập thành bốn liên và được lưu giữ ở bộ phận nhận hàng, kho hàng, kế toán thanh toán và bộ phận đặt hàng
C. Được lập thành ba liên và được lưu giữ ở bộ phận nhận hàng, kế toán thanh toán và bộ phận đặt hàng
D. Tất cả các phương án đều sai
Chứng từ nào sau đây không có trong hồ sơ chuyển tiền, khi tiến hành thanh toán một khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp:
A. Giấy báo nhận hàng
B. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
C. Hóa đơn mua hàng
D. Phiếu nhập kho
Thủ tục kiểm soát nào sau đây là hữu hiệu trong việc ngăn ngừa sai phạm tiềm tàng thanh toán sai tiền hàng thực mua:
A. Không thanh toán tiền hàng vào ngày cuối tuần vì khi ấy thủ quỹ nhiều việc dễ xảy ra sai sót
B. Yêu cầu khách hàng kiểm lại tiền trước khi rời khỏi quầy thanh toán
C. Đảm bảo hoá đơn trước khi được thanh toán phải được phê duyệt bởi người có trách nhiệm
D. Trước khi thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp phải đối chiếu số lượng với phiếu nhập kho, đơn giá với đơn đặt hàng và kiểm tra lại các phép tính trên hoá đơn.
Khi một công ty bán hàng với giá bán thấp hơn giá vốn, những kiểm soát cần thiết nào dưới đây áp dụng trong quá trình đánh giá rủi ro này
A. Những kiểm soát thích hợp để chỉ ra rủi ro khai tăng giá trị hàng tồn kho
B. Những kiểm soát thích hợp để chỉ ra rủi ro không ghi nhận chi phí thu mua vào giá trị hàng tồn kho
C. Những kiểm soát thích hợp để chỉ ra rủi ro khai giảm hàng tồn kho
D. Những kiểm soát thích hợp đề chỉ ra rủi ro khai tăng giá vốn hàng bán
Cho ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố thông tin truyền thông đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng, thu tiền
: A. Các nhân viên bán hàng cần hiểu được hành vi nào được chấp nhận và không được chấp nhận trong quá trình bán hàng
B. Công ty cần có bộ phận bán hàng độc lập
C. Công ty cần có kênh thu thập thông tin về thị hiếu của khách hàng
D. Tất cả các phương án đều sai
Các kỹ thuật kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng khi thực hiện việc kiểm soát chứng từ sổ sách trong quy trình bán hàng thu tiền:
A. Đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng các chứng từ
B. Đánh số tham chiếu đối với các chứng từ
C. Ghi nhận kịp thời các khoản nợ phải thu
D. Tất cả các phương án đều đúng
Để kiểm soát chấm công hiệu quả, các doanh nghiệp nên thực hiện:
A. Chấm công bằng thẻ nhân viên
B. Chấm công bằng vân tay
C. Chấm công bằng người theo dõi
D. Tất cả các phương án đều đúng
Nguyên tắc nào sau đây là nhân tố cơ bản nhất để đảm bảo việc kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với tiền:
A. Nhân viên có đủ khả năng và liêm chính
B. Ghi chép kịp thời và đầy đủ
C. Nộp ngay số tiền thu trong ngày vào quỹ hay ngân hàng
D. Tập trung đầu mối thu
Phân chia trách nhiệm đầy đủ trong kiểm soát tài sản cố định, đơn vị không cần tách bạch các chức năng:
A. Đề nghị mua tài sản và xét duyệt mua
B. Sử dụng tài sản và ghi sổ kế toán
C. Ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính
D. Tất cả các phương án đều sai
Thủ tục xét duyệt mua tài sản khi đầu tư tài sản cố định thường được hiểu là:
A. Bộ phận có nhu cầu đầu tư tài sản cố định lập phiếu đề nghị mua dựa trên kế hoạch, phiếu này được trưởng bộ phận ký duyệt và chuyển cho bộ phận chịu trách nhiệm mua tài sản
B. Việc mua tài sản cố định tiến hành theo kế hoạch và cần có sự phê chuẩn của người có thẩm quyền (Giám đốc, Hội đồng quản trị)
C. Bộ phận sử dụng thực hiện mua tài sản theo đúng kế hoạch
D. Cần căn cứ vào ngân sách của đơn vị tại thời điểm mua tài sản