vietjack.com

260 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P7)
Quiz

260 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P7)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu nào đúng của X là

Val-Phe-Gly-AlA.

Ala-Val-Phe-Gly.

Gly-Ala-Val-Phe.

Gly-Ala-Phe-Val

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?

40.

50.

35.

45.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là isobutylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

(CH3)2CHNH2.

(CH3)2CHCH2NH2.

CH3CH2CH2CH2NH2 .

CH3CH2CH(CH3)NH2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là

3.

4.

5.

2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một peptit có công thức: H2N-CH2-CO-NH -CH(CH3)-CH-CO -NH-CH(COOH)- CH(CH)2. Tên của peptit trên là:

Glyxinalaninvalin.

Glyxylalanylvalyl.

Glyxylalanylvalin.

Glyxylalanyllysin.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là

H2NCH(C2H5)COOH.

H2NCH2CH(CH3)COOH.

H2N[CH2]2COOH.

H2NCH(CH3)COOH.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất nào sau đây là amin bậc I?

CH3NH3Cl; CH3NH2; C6H5NH2.

CH3NH2; C6H5NH2; CH3CH(NH2)CH3.

CH3NH3Cl; CH3NH2; C6H5NH3Cl.

CH3NH2; CH3NHCH3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức sau đây có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với tên gọi đúng:

(1) H2N-CH2-COOH: Glyxin;

 (2) CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin; 

(3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: Axit glutamic; (4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH: Lysin

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết peptit trong hợp chất sau là:

H2N-CH2-CO-NH -CH(CH3)-CO-NH-CH (C6H5)-CO-NH-CH2-CH2 -CO-HN-CH2-COOH

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic H2NC3H5(COOH)2 và lysin (H2N)2C5H9COOH vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là

0,1.

0,15.

0,2.

0,25.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (chúng được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam A thu được 81g Gly và 42,72g AlA. Giá trị của m là

116,28.

104,28.

109,5.

110,28.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

alanylglixyl.

alanylglixin.

glyxylalanin.

glyxylalanyl.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?

H2NR(COOH)2.

(H2N)2R(COOH)2.

H2NRCOOH.

(H2N)2RCOOH.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủA. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

29,55.

23,64.

17,73.

11,82.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

8 và 1,5.

7 và 1,5.

7 và 1,0.

8 và 1,0.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất đều làm quì tím ẩm hóa xanh là

natri hiđroxit, amoni clorua, metylamin.

amoniac, natri hiđroxit, anilin.

amoniac, metylamin, anilin.

metylamin, amoniac, natri axetat.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2; 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là

3,22.

2,488.

3,64.

4,25.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối, nhận xét nào sau đây đúng:

Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần.

Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần.

Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần.

Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin, sinh ra V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là

1,12.

4,48.

3,36.

2,24.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo của glyxin là

H2N-CH2-CH2-COOH.

H2N-CH2-COOH.

CH3-CH(NH2)-COOH.

C3H5(OH)3.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

4,24.

3,18.

5,36.

8,04.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 lần lượt là:

1 và 1.

1 và 3.

4 và 1.

4 và 8.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau đây (X1: H2N-CH2-COOH; X2: C2H5OH; X3: CH3-NH2; X4: C6H5OH). Những chất nào có khả năng thể hiện tính bazơ?

X1, X3.

X1, X2.

X2, X4.

X1, X2, X3.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không đúng?

Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

Phân tử protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.

Protein rắn ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.

Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện phức chất màu tím.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,5g hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

4,725.

3,475.

2,55.

4,325.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.

(5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).

(1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).

(4) > (5) > (2) > (6) > (1) > (3).

(5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân:

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ sôi của C4H10 (1); C2H5NH2 (2); C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự:

(1) < (2) < (3).

(1) < (3) < (2).

(2) < (3) < (1).

(2) < (1) < (3).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất A có công thức phân tử CH6N2O3. A tác dụng với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của A là

H2N-COO-NH3OH.

CH3NH3+NO3-.

HONHCOONH4.

H2N-COOH-NO2.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack