vietjack.com

260 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P6)
Quiz

260 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P6)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Tất cả các amin đều làm quì tím ẩm chuyển màu xanh.

Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl rồi tráng lại bằng nướC.

Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nướC.

Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glyxin còn có tên là:

axit α-amino axetiC.

axit β-amino propioniC.

axit α-amino butyriC.

axit α-amino propioniC.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau đây: 

NH2-CH2-CO- NH-CH2- CO-NH-CH2-COOH (X); 

NH2-CH2-CO- NH-CH(CH3)- COOH (Y); 

NH2-CH2-CH2-CO- NH-CH2-CH2-COOH (Z); 

NH2-CH2-CH2-CO- NH-CH2-COOH (T); 

NH2-CH2-CO- NH-CH2-CO- NH-CH(CH3)- COOH (U). 

Có bao nhiêu chất thuộc loại đipeptit?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,3g hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủvới 200 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 15,6g hỗn hợp muối. Giá trị của x là

0,5.

1,5.

2.

1.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8g hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04g hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

12%.

95%.

54%.

10%.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có công thức phân tử C2H5O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo ABCDE thì thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa liên kết peptit?

4.

5.

8.

9.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các hợp chất sau: metylamin (I), đimeylamin (II), NH3 (III), anilin (IV) theo trình tự tính bazơ giảm dần?

II > I > III > IV.

IV > I > II > III.

I > II > III > IV.

III > II > IV > I.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là α-amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7g X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65g muối. Công thức của X là

NH2-CH2-COOH.

NH2-[CH2]3-COOH.

NH2-[CH2]2-COOH.

NH2-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là:

tripeptit.

đipeptit.

tetrapeptit.

pentapeptit.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X no, mạch hở, có một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH thì thu được 19,8 gam CO2; 0,525 mol H2O. Giá trị của m là

8,9.

7,5.

13,35.

11,25.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3 thể hiện ở phản ứng nào?

Anilin tác dụng được với axit.

Anilin dễ tạo kết tủa với dung dịch FeCl3.

Anilin tác dụng dễ dàng với nước brom.

Anilin không làm đổi màu quì tím.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino

Axit glutamic

Lysin.

Alanin.

Valin.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1M đun nóng, thuđược dung dịch chứa 26,675g muối. Giá trị của a là

0,175.

0,275.

0,125.

0,225.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có công thức phân tử C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai?

Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Pentapeptit: Tyr-Ala-Gly-Val-Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

α-amino axit X chứa 1 nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

H2NCH2COOH.

H2NCH2CH2COOH.

CH3CH2CH(NH2)COOH.

CH3CH(NH2)COOH.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?

(CH3)3N.

CH3NHCH3.

CH3NH2.

CH3CH2NHCH3.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: (1) NH2CH2COOH; (2) NH2CH2CH2COOH; (3) C6H5CH2CH(NH2)COOH; (4) HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH; (5) NH2[CH2]4CH(NH2)COOH. Những chất thuộc loại α-amino axit là:

(1); (3); (4); (5).

(1); (2); (3).

(1); (3); (5).

(1); (2); (3); (4).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn 1 mol hợp chất:

NH2-CH(CH3)-CO-NH- CH2-CO-NH-CH2-CH2- CO-NH-CH(C6H5)- CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit?

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 amin là

C2H5NH2, C3H7NH2.

C3H7NH2, C4H9NH2.

C4H9NH2, C5H11NH2.

CH3NH2, C2H5NH2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho 7,5g một amino axit X có 1 nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15g muối. Công thức phân tử của X là:

C2H5NO2.

C4H7NO2.

C3H7NO2.

C2H7NO2

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:

9,315 gam.

58,725 gam.

8,389 gam.

5,580 gam.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H2N-CH2-COOH phản ứng được với: (1) NaOH; (2) CH3COOH; (3) C2H5OH

1, 2.

2, 3.

1, 3.

1, 2, 3.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO -NH-CH2-CO-NH- CH(COOH)-CH(CH3)2. Tên gọi đúng của peptit trên là:

Ala-Ala-Val.

Ala-Gly-Val.

Gly-Ala-Gly.

Gly-Val-Ala

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một α-amino axit no X chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là

Alanin.

Valin.

Lysin.

Glyxin.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam glyxin và 71,2 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

96,7.

101,74.

100,3.

103,9.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trạng thái và tính tan của các amino axit là

chất rắn, không tan trong nướC.

chất lỏng, không tan trong nướC.

chất rắn, dễ tan trong nướC.

chất lỏng, dễ tan trong nướC.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack